-
Câu hỏi:
Cho 4,96 g hỗn hợp Ca, CaC2 tác dụng hết với H2O thu được 2,24 lít (dktc) hỗn hợp khí X. Đun nóng hỗn hợp khí X có mặt chất xúc tác thích hợp một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp khí Y từ từ vào dung dịch nước Brom dư thấy còn lại 0,896 lít (dktc) hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi với H2 bằng 4,5. Khối lượng bình nước brom tăng lên là:
- A. 0,8 g.
- B. 0,54 g.
- C. 0,36 g.
- D. 1,04 g.
Đáp án đúng: A
Ca + 2H2O → Ca(OH)2 + H2
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
⇒ mhh đầu \(= 40n_{Ca} + 64n_{CaC_2} = 40n_{H_2} + 64n_{CaC_2}= 4,96\ g\)
\(n_X = n_{H_2} + n_{C_2H_2} = 0,1\ mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2} = 0,06;\ n_{C_2H_2} = 0,04\ mol\)
Bảo toàn khối lượng: mX = mZ + mkhí hấp thu ⇒ mkhí hấp thu = mBình tăng = mX - mZ = 0,8 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ
- Dung dịch X gồm 0,1 mol H+; a mol Al3+; b mol NO3-; 0,02 mol SO42-
- Chỉ dùng thêm quì tím có thể phân biệt được dãy các dung dịch nào sau đây:
- Cho Na được lấy dư 10% so với lượng cần thiết vào 100 ml ancol etylic x0, khi phản ứng thu được 42,56 lít khí B
- Cho dãy kim loại: Na, Ba, Al, K, Mg. Số kim loại trong dãy phản ứng với lượng dư dung dịch FeCl3 có tạo kết tủa là:
- Hợp chất nào của canxi nào sau đây không gặp trong tự nhiên?
- Ứng dụng nào sau đây không phải của Ca(OH)2:
- Cho 2,76 g Na vào 100 ml dung dịch HCl 1M sau khi kết thúc phản ứng thu được V lít khí
- Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là:
- Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch:
- Chất nào sau đây là thành phần chính của thuốc chữa bệnh đau dạ dày?