-
Câu hỏi:
Ảnh hưởng của nhóm amin (–NH2) đến gốc phenyl (C6H5–) trong phân tử anilin thể hiện qua phản ứng giữa anilin với
- A. axit clohidric
- B. nước
- C. nước brom
- D. axit axetic
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Như bạn đã biết, nhóm NH2 có tác dụng hoạt hóa vòng benzen, tăng cường khẳ năng thế H ở vòng này. Do đó, anilin dễ dàng tham gia phản ứng thế với nước brom ngay ở điều kiện thượng, tạo thành kết tủa 2,4,6-tribromanilin.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Bảng dưới đây ghi lại số liệu đo và hiện tượng khi làm thí nghiệm với các chất sau ở dạng dung dịch nước: M, N, P, Q và R.
- Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C6H5NH2 (anilin) và các tính chất được ghi
- Để tách riêng biệt hỗn hợp khí CH4 và CH3NH2 ta dùng:
- Phương pháp nào sau đây dùng để phân biệt 2 khí CH3NH2 và NH3?
- Có thể nhận biết dung dịch anilin bằng cách nào sau đây ?
- Dùng nước Br2 không phân biệt được 2 chất trong cặp nào sau đây?
- Để phân biệt phenol, anilin, benzen, stiren người ta lần lượt sử dụng cặp thuốc thử là
- Có thể nhận biết lọ đựng dung dịch CH3NH2 bằng cách nào trong các cách sau đây?
- Để phân biệt etylamin với phenylamin, ta dùng
- Có 3 chất lỏng: benzen, anilin, stiren đựng riêng biệt trong 3 lọ mất nhãn. Thuốc thử để phân biệt 3 chất lỏng trên là
- Tính m biết cho hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m + 8,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được dung dịch Z chứa (m + 10,95) gam muối.
- Xác định số mol lysin trong X biết cho 0,45 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và lysin vào 500 ml dung dịch HCl 0,1M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 800 ml dung dịch NaOH 1M.
- Cho hỗn hợp M gồm H2NR(COOH)x và CnH2n + 1COOH. Đốt cháy 0,25 mol M thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 12,15 gam H2O. Mặt khác, cho 0,2 mol M phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa bao nhiêu mol HCl.
- Dùng 13,35 gam hỗn hợp X gồm H2NCH2– CH(NH2) –COOH và CH3CH(NH2)COOH tác dụng với bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HCl 1M.
- Cho từ từ metylamin vào dung dịch AlCl3 có hiện tượng đến dư
- Ảnh hưởng của nhóm amin (–NH2) đến gốc phenyl (C6H5–) trong phân tử anilin thể hiện qua phản ứng giữa anilin với
- Dung dịch saccarôzơ không có phản ứng tráng gương, nhưng sau khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng tạo dung dịch có phản ứng tráng gương. Đó là do
- Polime thiên nhiên X được sinh ra trong quá trình quang hợp của cây xanh. Tiến hành thí nghiệm: nhỏ vài giọt nước clo vào dung dịch chứa natri iotua, sau đó cho polime X tác dụng với dung dịch thu được thấy tạo màu xanh tím. Polime X là :
- Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và axit nitric. Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 90%) thì thể tích axit nitric 96% (d = 1,52 g/ml) cần dùng là
- Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là
- Đi từ 150 gam tinh bột sẽ điều chế được nhiêu ml ancol etylic 46o bằng phương pháp lên men ancol? Cho biết h
- Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết rằng phản ứng?
- Tinh bột và xenlulozơ khác nhau về
- Chọn những câu đúng trong các câu sau : (1) Xenlulozơ không phản ứng với Cu(OH)2 nhưng tan được trong dung dịch [Cu(NH3)4](OH)2. (2) Glucozơ được gọi là đường mía. (3) Dẫn khí H2 vào dung dịch glucozơ, đun nóng, xúc tác Ni thu được poliancol. (4) Glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột nhờ xúc tác HCl hoặc enzim. (5) Dung dịch saccarozơ không có phản ứng tráng Ag, không bị oxi hóa bởi nước brom, chứng tỏ phân tử saccarozơ không có nhóm –CHO. (6) Mantozơ thuộc loại đisaccarit có tính oxi hóa và tính khử. (7) Tinh bột là hỗn hợp của 2 polisaccarit là amilozơ và amilopectin.
- Tính chất của tinh bột là : Polisaccarit (1), không tan trong nước (2), có vị ngọt (3), thuỷ phân tạo thành glucozơ (4), thuỷ phân tạo thành fructozơ (5), làm cho iot chuyển thành màu xanh (6), dùng làm nguyên liệu để điều chế đextrin (7). Những tính chất sai là :
- Cho 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu dược dung dịch Y. Dung dịch Y này làm mất màu vừa đủ 160 gam dung dịch brom 20%. % khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là:
- Thuỷ phân 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% môi trường axit (vừa đủ) được dung dịch X.
- Rỉ đường là
- Cho các phát biểu sau về saccarozo:(1) điều kiện thường là chất rắn kết tinh, màu trắng, có vị ngọt, tan tốt tron
- Chỉ ra ứng dụng của saccarozo?
- Khi thủy phân saccarozo trong môi trường axit thu được sản phẩm là
- Saccarozo là một loại đisaccarit có nhiều trong cây mía, hoa thốt, củ cải đường.
- Dung dịch saccarozo có thể phản ứng với tất các chất trong nhóm nào sau đây?
- Khi trung hòa 2,8 gam chất béo cần 3 ml KOH 0,1M. tính chỉ số axit chủa chất béo đó.
- Để xà phòng hóa hoàn toàn 2,52 gam một lipit cần dùng 90ml NaOH 0,1M. Chỉ số xà phòng của lipit là:
- Hãy tính khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa axit tự do có trong 5 gam chất béo với chỉ số axit bằng 7.
- Để tác dụng hết với 100 gam lipit có chỉ số axit bằng 7 phải dùng 17,92 gam KOH. Khối lượng muối thu được là:
- Thủy phân hoàn toàn 8,8 gam este đơn chức, mạch hở X với 100 ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ ) thu được 4,6 gam một ancol Y. Xác định tên gọi của X.
- Để xà phòng hóa 17,4 gam một este no đơn chức cần dùng 300 ml NaOH 0,5M.
- Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X đơn chức thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam nước. Xác định công thức phân tử của X.