-
Câu hỏi:
Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhận được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ thể một ngày. Một người nặng 60kg, trong một ngày có thể dùng tối đa là bao nhiêu?
- A. 12 mg.
- B. 10 mg.
- C. 1500 mg.
- D. 900 mg.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: D
Lượng chất Acesulfam K tối đa một người nặng 60kg có thể dùng trong một ngày là:
15.60 = 900 mg.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng nhỏ nhất (nhẹ nhất)?
- Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 nhưng không tác dụng với HCl?
- Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron nguyên tử Na (Z = 11) là
- Kim loại phản ứng được với H2SO4 loãng là
- Kim loại nào sau đây thể cắt được thủy tinh?
- Chất nào sau đây dễ tan trong nước ở điều kiện thường tạo thành dung dịch môi kiềm?
- Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều phương pháp điện phân nóng chảy?
- Cho x mol axit glutamic tác dụng vừa đủ với HCl 1M, thu được dung dịch X.
- X gồm m1 gam mantozơ và m2 gam tinh bột. Chia X 2 phần bằng nhau.
- Cho 3,51 gam gồm saccarozơ và glucozơ AgNO3 trong NH3 được 2,16 gam Ag. Hãy tính %saccarozơ?
- Có các chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây để nhận biết?
- Cho một số tính chất: có dạng sợi (1); tan trong nước (2); tan nước Svayde (3); phản ứng với axit nitric đặc (xt axit
- Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở luôn thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. (b) Trong hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có cacbon và hiđro. (c) Những hợp chất hữu cơ có thành phần nguyên tố giống nhau, thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là đồng đẳng của nhau. (d) Dung dịch glucozơ bị khử bởi AgNO3 trong NH3 tạo ra Ag. (e) Saccarozơ chỉ có cấu tạo mạch vòng. Số câu phát biểu đúng là
- Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm –OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, phân t�
- Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
- Cho 27 gam glucozơ AgNO3 trong NH3 được bao nhiêu gam Ag?
- Thủy phân 171 gam saccarozơ trong H+ thì sp thu được cho AgNO3 dư thì được bao nhiêu gam Ag biết %H = 90%?
- Cho 10kg glucozơ (10% tạp chất) lên men biết quá trình ancol bị hao hụt 5%.
- Điều chế 1 lít ancol etylic 40o (d = 0,8 g/ml) với H = 80% thì khối lượng glucozơ cần mấy?
- Ni phản ứng được với những muối nào sau đây ?
- Viết cấu hình electron nguyên tử Fe
- Nhằm loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung d�
- Có tổng bao nhiêu gam clo tác dụng vừa đủ kim loại nhôm tạo ra 26,7 gam AlCl3?
- Một nguyên tử có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 40. Đó là nguyên tử của nguyền tố nào sau đây ?
- Tính khối lượng Cu sinh ra ở catot là khi điện phân dung dịch \(Cu{\left( {N{O_3}} \right)_2}\) với cường độ dòng điện 9,65A đến khi bắt đầu có khí thoát ra ở catot thì dừng lại, thời gian điện phân là 40 phút.
- Cho luồng khí \({H_2}\) có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp A gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, đem cân lại, thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A là
- Những chất phân biệt 3 hợp kim: Cu-Ag, Cu-Al, Cu-Zn?
- Tính % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng xi đe rit, người ta làm như sau: còn 0,6g mẫu quặng, chế hóa nó theo một quy trình hợp lí, thu được FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Chuẩn đọ dung dịch thu được bằng dung dịch chuẩn KMnO4 0,025M thì dùng vừa hết 25,2ml.
- Nếu muốn điện phân hoàn toàn 400 ml CuSO4 0,5M với cường độ dòng điện I = 1,34A (hiệu suất điện phân
- Điện phân 2,22 gam muối clorua nào bên dưới đây để thu được 448 ml khí (ở đktc) ở anot.
- Môi trường không khí, đất, nước xung quanh một số nhà máy hoá chất thường bị nhiễm nặng bởi khí độc, ion kim lo
- Người ta đã sản xuất khí metan thay thế một phần cho nguồn nguyên liệu hoá thạch bằng cách nào sau đây ?
- Acesulfam K, liều lượng có thể chấp nhận được là 0 – 15 mg/kg trọng lượng cơ một ngày.
- Tính số mol Ag thu được sau phản ứng biết hỗn hợp gồm 34,2g saccarozơ và 68,4g mantozơ một thời gian thu được X (%H
- Cho chuyển hóa: Z (+ Cu(OH)2/OH-)→ dung dịch xanh lam → kết tủa đỏ gạch.
- Có 3 dung dịch: Na2CO3, KHSO4, BaCl2 có cùng số mol được đánh dấu theo thứ tự (1) – (2) – (3). Tiến hành các thí nghiệm sau: TN1: Cho từ từ ống (1) vào ống (2) đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, sau đó cho từ từ ống (3) vào hỗn hợp thu được. TN2: Cho từ từ ống (2) vào ống (1) đến khi phản ứng xảy hoàn toàn, sau đó cho từ từ ống (3) vào hỗn hợp thu được. Cho các phát biểu sau: (a) Cả 2 thí nghiệm đều có khí thoát ra (b) Ở TN1, khí xuất hiện ngay lập tức khi cho ống 1 vào ống 2. (c) Cả 2 thí nghiệm đều thu được kết tủa sau phản ứng (d) Muối thu được trong dung dịch sau TN1 và TN2 có thành phần giống nhau. Số phát biểu đúng là
- Hóa chất dùng để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen là gì?
- Phát biểu nào đúng biết ba chất hữu Cơ mạch hở X, Y, Z có cùng công thức phùn tử C2H4O2 có các tính chất sau: - X tác dụng với Na2CO giải phóng CO2. - Y tác dụng với Na và tham gia tráng bạc. - Z tác dụng với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng với Na.
- Cho khí X đi qua hơi nước thấy có hiện tượng bốc cháy. Khí X có thể là ?
- Cho 35 ml hỗn hợp gồm H2 và amin đơn chức dưới đây vào 40 ml O2 thu được 20 ml gồm 50% là CO2, 25% là N2, 25%