-
Read the following passage and mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions below.
In the last couple of decades, self-help books have been a publishing phenomenon, often topping the bestseller lists. Readers have lapped up their advice on how to do a wide variety of things, from becoming successful and rich to improving their relationships. If you’re facing a particular problem in your life, there’s a host of self-help books for you. If you have the idea that you want to improve yourself in some way, there are any number of self-help titles just waiting to advise you. If you want a successful career, no problem – step-by-step guides will tell you exactly what to do. But, despite their enormous success, there’s a question many people ask: do these books actually do what they claim to?
Obviously, as in any field of publishing, some self-help books are better than others. Some may be based on actual research and case studies – there’s some substance to them that suggests they can, at least to some extent, be taken seriously. Others, however, amount to little more than psychobabble – empty nonsense dressed up as serious psychological insight. These books bombard the reader with a mass of meaningless jargon, disguising the fact that they have nothing to say beyond the obvious that you would not need to buy a book to know. It’s the latter category that has given self-help books a bad name among critics of the genre.
The kind of advice given in self-help books is often more or less the same. What really amount to pretty standard statements are made in many of them, but does this advice stand up to scrutiny? Psychologists who have studied a range of self-help books connected with happiness say the answer to this is ‘not always’. They say that although the emphasis the books place on aiming for good relationships with families, friends and colleagues has, in some ways, some scientific basis in terms of what does actually lead to personal happiness, in other ways the advice given is actually false.
(Source: Now English File Advanced, OUP 2009)
According to paragraph 1 self-help books __________.
- A. often top bestseller lists
- B. appeared a couple of decades ago
- C. want to improve themselves
- D. are rich in content
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 40336
The author mentions “from becoming successful and rich to improving their relationships” to paragrahp 1 as examples of ________.
- A. what people are always dreaming of
- B. the things self-help books can give advice
- C. problems facing a lot of people
- D. what self-help books can do
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 40337
What does the author emphasize about self-help books in paragraph 1?
- A. The fact that one person may buy many of them
- B. How quickly the genre became popular
- C. The number of them available
- D. Their potential readers
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 40338
The word “substance” in paragraph 2 can mostly mean ____________.
- A. people
- B. readers
- C. study
- D. fact
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 40339
The word “they” in paragraph 1 refers to ____________.
- A. research
- B. value
- C. case studies
- D. self-help books
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 40340
In the second paragraph 2 the author expresses a preference for self-help books which ______
- A. are based on serious research
- B. don’t use any jargon at all
- C. discuss psychology seriously
- D. bombard the reader with a mass of jargon
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 40341
According to paragraph 2 self-help books containing a lot of “psychobabble”________
- A. are seldom popular with readers
- B. have affected the reputation of all self-help books
- C. exist in greater numbers than other kinds of self-help book
- D. have less information than other books
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 40342
What can be inferred about self-help books connected with happiness?
- A. They are the most popular kind of self-help book
- B. They vary more than other kinds of self-help book
- C. There is evidence to support some of the advice they give
- D. Psychologists like to study them
trả lời câu hỏi trước khi xem đáp án bên dướiYOMEDIACâu 1 Đáp án đúng: A
Đáp án A
Dịch nghĩa: Theo như đoạn 1, những cuốn sách “tự cải thiện bản thân”_____________
A . thường đứng đầu danh sách sách bán chạy nhất
B: xuất hiện 2 thập kỉ trước
C. muốn tự hoàn thiện chính nó
D: nội dung phong phú
Giải thích: Với dạng câu hỏi, “theo như …” thì thông tin sẽ được nói rõ ngay trong bài
Thông tin nằm ở câu: “In the last couple of decades, self-help books have been a publishing phenomenon, often topping the bestseller lists”: Những thập niên vừa qua, sách “tự cải thiện bản thân” trở thành hiện tượng xuất bản, thường đứng đầu trong danh sách sách bán chạy nhất Các đáp án khác:
B. Những thập niên gần đây, sách tự cải thiện bản thân trở thành hiện tượng chứ không phải là mới xuất hiện => B sai
C. Trong bài không nhắc đến
D. Trong câu 2: “Readers have lapped up their advice on how to do a wide variety of things, from becoming successful and rich to improving their relationships”: Người đọc có thể tìm được những lời khuyên về cách xử lý nhiều vấn đề, từ việc trở nên thành công giàu có tới cải thiện những mối quan hệ
=> Đáp án này là do chúng ta có thể suy ra. Vơi loại câu hỏi này, đáp án sẽ được chỉ rõ ngay trong bàiCâu 2 Đáp án đúng: B
Đáp án B
Tác giả đề cập đến việc “từ việc trở nên thành công và giàu có tới việc cải thiện các mối bạn hệ của họ” ở đoạn 1 là những ví dụ của ________
A: thứ mà mọi người luôn mơ ước
B: vấn đề mà sách tự cải thiện bản thân có thể cho bạn lời khuyên
C: những vấn đề mà nhiều người phải đối mặt
D: thứ mà sách “tự cải thiện bản thân” có thể làm
Giải thích: Để biết được câu trên là những ví dụ của điều gì thì cần phải đọc lên trước đoạn này:
“Readers have lapped up their advice on how to do a wide variety of things”: Người đọc tìm thấy những lời khuyên về cách xử lý nhiều vấn đề => Vế đằng sau là ví dụ của những vấn đề mà sách tự cải thiện bản thân có thể cho bạn lời khuyên.Câu 3 Đáp án đúng: D
Đáp án D
Dịch nghĩa: Tác giả nhấn mạnh điều gì về sách tự cải thiện bản thân trong đoạn 1?
A: Thực tế rằng một người có thể mua nhiều quyển
B: Thể loại này trở nên phổ biến nhanh như thế nào
C. Những đầu sách được cung cấp sẵn
D: Những độc giả tiềm năng
Giải thích: Đọc đoạn 1 ta thấy:
- “If you’re facing a particular problem in your life…”
- “If you have the idea that you want to improve yourself in some way…”
- “If you want a successful career, no problem…”
=> Tác giả đưa ra những người mà có thể đọc thể loại sách => Những độc giả tiềm năng của thể loại sách tự cải thiện bản thânCâu 4 Đáp án đúng: D
Đáp án D
Dịch: Từ “substance” ở trong đoạn 2 gần nghĩa với ____________.
A. người
B. độc giả
C. nghiên cứu
D. thực tế
Giải thích: substance = fact (n): vấn đề có thật, thực tếCâu 5 Đáp án đúng: D
Đáp án D
Dịch nghĩa: Từ “they” trong đoạn 1 ám chỉ đến ____________.
A. nghiên cứu
B. giá trị
C. nghiên cứu tình huống cụ thể
D. sách tự cải thiện bản thân
Giải thích: Để biết được they thay thế cho từ nào thì cần phải đọc trong câu có chứa nó.
“But, despite their enormous success, there’s a question many people ask: do these books actually do what they claim to”: Thế nhưng, mặc cho sự thành công vang dội, có một câu hỏi mà nhiều người thắc mắc: liệu những cuốn sách này có thực sự xử lý những gì they khẳng định” => they = these books = self-help books.Câu 6 Đáp án đúng: A
Đáp án A
Dịch nghĩa: Trong đoạn 2, tác giả thể hiện sự thích thú với những cuốn sách tự cải thiện bản thân mà ________
A. được dựa trên những nghiên cứu nghiêm túcB: không sử dụng bất cứ từ chuyên ngành nào
C. Thảo luận về tâm lý học một cách nghiêm túc
D: nhồi nhét nhiều từ chuyên ngành cho người đọc
Giải thích: Đọc đoạn 2 ta thấy,
- “Obviously, as in any field of publishing, some self-help books are better than others. Some may be based on actual research and case studies”: Dĩ nhiên, ở trong lĩnh vực xuất bản, có những quyển sách tự cải thiện bản thân hay hơn những quyển còn lại. Một số có thể dựa vào những nghiên cứu và nghiên cứu tình huống
- “amount to little more than psychobabble – empty nonsense dressed up as serious psychological insight”: một số cuốn chẳng khác gì sách chuyên ngành tâm lý – bên trong thì trống rỗng với cái vỏ bên ngoài là nghiên cứu tâm lý học nghiêm túc
- “It’s the latter category that has given self-help books a bad name among critics of the genre”: Thể loại thứ hai khiến sách tự cải thiện bản thân mang một cái tên xấu đối với những nhà phê bình thể loại này.
=> Tác giả thích loại 1 hơn => dựa trên những nghiên cứu nghiêm túcCâu 7 Đáp án đúng: B
Đáp án B
Dịch nghĩa: Theo như đoạn 2, sách tự cải thiện bản thân chứa nhiều “psychobabble” ___________
A: ít phổ biến với người đọc
B: ảnh hưởng tới danh tiếng của tất cả sách tự cải thiện bản thân
C: tồn tại với số lượng lớn hơn những loại khác
D: có ít thông tinh hơn sách khác
Giải thích: Thông tin có trong câu: “It’s the latter category that has given self-help books a bad name among critics of the genre”: Thể loại thứ hai khiến sách tự cải thiện bản thân mang một cái tên xấu đối với những nhà phê bình thể loại này. => nó ảnh hưởng tới tất cả thể loại sách tự cải thiện bản thânCâu 8 Đáp án đúng: C
Đáp án C
Dịch nghĩa: Có thể suy ra điều gì về những cuốn sách tự cải thiện bản thân liên quan sự hạnh phúc?
A: Chúng là loại sách tự cải thiện bản thân phổ biến nhất
B: Chúng đa dạng hơn bất cứ loại sách tự cải thiện bản thân nào khác
C: Có bằng chứng để ủng hộ một số lời khuyên mà những quyển sách này cung cấp
D: Những nhà tâm lý thích nghiên cứu chúng
Giải thích: Thông tin nằm trong câu: “some scientific basis in terms of what does actually lead to personal happiness, in other ways the advice given is actually false.”: Có một số cơ sở khoa học về những điều thực sự đem đến sự hạnh phúc cá nhân, mặt khác, những lời khuyên được đưa ra thì hoàn toàn là sai sự thật.
=> Có một số cơ sở chứng minh lời khuyên là đúng
Các đáp án khác:
A. Không có thông tin trong bài
B. Không có thông tin trong bài
D. Có những nhà nghiên cứu chúng nhưng không có thông tin nói rằng họ thích nghiên cứu chúng cả
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ THÔNG TIN ĐÚNG/ĐƯỢC ĐỀ CẬP
- According to paragraph 2 self-help books containing a lot of “psychobabble”________
- According to paragraph 1, hemoglobin_______________
- According to paragraph 2, more oxygen is given up than usual when _____________
- The author mentions commercials running during prime time in order to ______
- The author uses the chain of coffee shops as an example of _____
- Which of the following is true about the effect of higher-priced ad campaigns?
- How do companies determine the price they charge for a product?
- What have some people claimed about aliens?
- What causes dodder to grow in a particular direction?
- What will happen if a dodder plant starts growing where there are no other plants around?