-
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn a gam Na vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,5M và HCl 1M, thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với:
- A. 28.
- B. 27.
- C. 29.
- D. 30.
Đáp án đúng: C
\({n_{{H^ + }}} = 2{n_{{H_2}S{O_4}}} + {n_{HCl}} = 2.0,5.0,1 + 0,1 = 0,2\,mol\)
\(\Rightarrow {n_{{H_2}\left( {axit} \right)}} = \frac{{{n_{{H^ + }}}}}{2} = 0,1\,mol < {n_{{H_2}}} = 0,3\,mol\)
=> Có các phản ứng:
\(Na + HCl \to NaCl + \frac{1}{2}{H_2}^ \uparrow\)
\(2Na + {H_2}S{O_4} \to N{a_2}S{O_4} + {H_2}^ \uparrow\)
\(Na + {H_2}O \to NaOH + \frac{1}{2}{H_2}^ \uparrow\)
\(\Rightarrow {n_{NaOH}} = 2\left( {{n_{{H_2}}} - {n_{{H_2}\left( {axit} \right)}}} \right) = 0,4\,mol\)
Vậy khi cô cạn dung dịch thì có: 0,1 mol NaCl; 0,05 mol \(N{a_2}S{O_4}\) ; 0,4 mol NaOH
\(\Rightarrow m = 28,95g\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ KIM LOẠI KIỀM - KIỀM THỔ
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Na,Ca tan hết vào dung dịch Y
- Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
- Cho dãy các kim loại: Na, Ca, Cu, Fe, K
- Hỗn hợp E gồm chất X (C3H10N2O4) và chất Y (C3H12N2O3)
- Cho 0,78 gam kim loại kiềm M tác dụng hết với H2O, thu được 0,01 mol khí H2. Kim loại M là
- Cho mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+ và HCO3–
- Nhỏ từ từ 62,5 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,08M và KHCO3 0,12M vào 125 ml dung dịch HCl 0,1M
- Lấy 7,8 gam kali tác dụng hoàn toàn với nước thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là:
- Tất cả các nguyên tố kim loại kiềm thổ đều tác dụng với nước giải phóng khí H2
- Chất X (có M = 60 và chứa C, H, O). Chất X phản ứng được với Na, NaOH, và NaHCO3. Tên gọi của X là: