-
Câu hỏi:
Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng hoàn toàn với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là gì?
- A. FeO.
- B. Fe2O3.
- C. Fe3O4.
- D. FeO2.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Đáp án: A
Đặt oxit sắt là FexOy
nFe(oxit) = nFe = 5,6/56 = 0,1 mol
mO(oxit) = 7,2 – 5,6 = 1,6 gam
nO (oxit) = 1,6/16 = 0,1 mol
Có x : y = nFe (oxit) : nO (oxit) = 0,1 : 0,1 = 1 : 1.
Vậy oxit là FeO.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cặp chất nào đây không thể tồn tại trong 1 dung dịch (phản ứng với nhau) ?
- Cho các chất: SO2, NaOH, MgCO3, CaO và HCl. Số cặp chất phản ứng được với nhau là
- Chất nào sau đây không tan trong nước điều kiện thường?
- Hãy chọn một thuốc thử phân biệt 3 dung dịch không màu chứa trong 3 lọ bị mất nhãn: BaCl2, Na2CO3, NaCl.
- Cho các muối A, B, C, D là các muối (không theo tự) CaCO3, CaSO4, Pb(NO3)2, NaCl. Biết rằng A không được phép có trong nước ăn vì tính độc hại của nó, B không độc nhưng cũng không được có trong nước ăn vì vị mặn của nó; C không tan trong nước nhưng bị phân hủy ở nhiệt ; D rất ít tan trong nước và khó bị phân hủy ở nhiệt độ cao. A, B, C và D lần lượt là
- Dãy A gồm các dung dịch : NaOH, HCl, H2SO4; Dãy B gồm các dung dịch: CuSO4, BaCl2, AgNO3. Cho lần lượt các chất ở dãy A phản ứng đôi một với các chất ở dãy B. Số phản ứng thu xảy ra thu được kết tủa là:
- Trong các dung dịch đây có mấy dung dịch có thể sử dụng để nhận biết 2 dung dịch Na2SO4 và Na2CO3?Dung dịch&nbs
- Tính a, b biết a, b thõa mãn điều kiện cho 24,8 gam gồm Na2CO3 và Na2SO4 tác dụng với BaCl2 dư thấy t�
- Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng biết cho 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na2CO3 và NaCl vào 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí (đktc).
- Có thể điều chế muối nào bằng phản ứng của dung dịch muối cacbonat với dung dịch axit clohiđric.
- Muối có thể điều chế bằng phản ứng kim loại với dung dịch axit sunfuric loãng.
- Hãy tìm a biết cho m gam hỗn hợp CaCO3 và CaSO3 tác dụng với HCl loãng dư thấy thoát ra 4,48 lít hỗn hợp 2 khí ở đktc. Cho toàn bộ lượng hh khí trên hấp thụ hết vào Ba(OH)2 dư thấy tạo ra (m + a) gam kết tủa.
- Tính m muối tạo thành biết 6,8 kg NH3 tác dụng với dung dịch H3PO4 thu được 36,2 kg hỗn hợp 2 muối NH4H2PO
- Cho 6,8 kg NH3 vào H3PO4 thấy tạo 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4.
- Phản ứng canxi nitrat Ca(NO3)2 với amoni cacbonat (NH4)2CO3 thuộc loại phản ứng nào?
- Cho 12 gam 2 muối CaCO3 và CaSO4 vào 400ml HCl thu được 0,672 lít khí, em hãy tính %m muối ban đâu?
- Bằng phương pháp nào khẳng định trong khí oxi lẫn khí CO2 và khí SO2?
- Cách dùng để phân biệt HCl, KOH, NaNO3, Na2SO4?
- Khi cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch hỗn hợp gồm HCl và một ít phenolphtalein.
- Những bazơ nào nhiệt phân huỷ Fe(OH)3, Ca(OH)2, KOH, Mg(OH)2?
- Một lượng 2,81g hỗn hợp gồm 3 chất là \(Fe_{2}O_{3},MgO,ZnO\) trong trạng thái được hòa tan một cách hoàn toà
- Dẫn 0,2 mol SO2 đi qua 700 ml NaOH 0,6M. Khối lượng muối thu được là:
- Dẫn 0,2 mol SO2 đi qua 41 gam NaOH 1M (D = 1,025 g/ml). Khối lượng muối thu được là:
- Tìm M biết, 18g kim loại M cần 800ml HCl 2,5M.
- Tính CM của mỗi axit ban đầu biết để trung hoà 10ml gồm H2SO4 và HCl cần 40ml NaOH 0,5M. Mặt khác, lấy 100ml axit đem trung hoà một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thu được 13,2g muối?
- MgCO3 tác dụng với HCl sinh ra:
- Chất nào sau đây tác dụng axit HCl tạo kết tủa trắng?
- Dãy gồm các oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit là:
- Kim loại nào sau đây không tác dụng được với axit H2SO4 loãng?
- Axit H2SO4 loãng không tác dụng kim loại nào sau đây:
- Biết 8 (gam) CuO phản ứng vừa đủ với 200 gam axit clohiđric.
- Cho 1,68 lít CO2 (đktc) sục vào bình đựng 250 ml KOH dư. Tính CM muối sau phản ứng?
- Dùng 400ml Ba(OH)2 0,1M hấp thụ V lít khí SO2 (đktc). Hãy tính V?
- Oxit axit nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm (chất làm khô) trong phòng thí nghiệm?
- Cho 0,2 mol khí SO2 vào có chứa 0,3 mol KOH, sau khi phản ứng kết thúc dung dịch có sản phẩm là gì?
- Cho 7,2 gam một loại oxit sắt tác dụng với khí hiđro cho 5,6 gam sắt. Công thức oxit sắt là gì?
- Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC. Công thức hoá học của oxit là gì?
- Khí CO bị lẫn tạp chất là khí CO2. Cách làm nào sau đây có thể thu được CO tinh khiết?
- Một oxit của photpho có thành phần phần trăm P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142 đvC.
- Chất tác dụng với nước tạo dung dịch bazơ là