Khi hoàn thành bài giảng, học sinh biết được:
- Thời điểm và vị trí của quá trình tự sao.
- Các thành phần tham gia quá trình tự sao.
- Nguyên tắc và các bước quá trình tự sao.
- Sự khác biệt trong cơ chế nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Hôm trước các em đã được học hết phần nội dung và cấu tạo của các đại phân tử ADN, ARN, Protein và các em cũng đã được hướng dẫn một số công thức, cách làm bài tập của các đại phân tử này. Hôm nay, các em sẽ được hướng dẫn tìm hiểu cơ chế tự nhân đôi của ADN. Để học tốt phần cơ chế tự nhân đôi của ADN các em cần nắm vững phần cấu tạo của ADN.
1. Thời điểm và vị trí
* Thời điểm
Xảy ra pha S của chu kỳ trung gian
* Vị trí
Trong nhân tế bào
2. Thành phần tham gia
- ADN khuôn (ADN mẹ)
- Các nu tự do A, T, G, X
- Hệ enzim:
+ ADN polymeraza (kéo dài sợi mới theo chiều 5’ – 3’)
+ Enzim tháo xoắn
+ Tách mạch...
- Năng lượng: ATP
3. Nguyên tắc
- Nguyên tắc bán bảo toàn (giữ lại ½)
- Nguyên tắc bổ sung: A lk T, G lk X
4. Các bước của cơ chế tự sao
+ Bước 1: Tháo xoắn
Enzym tháo xoắn sẽ tách mạch và tháo xoắn ADN → hình thành nên chạc tái bản (chữ Y) → lộ ra 2 mạch đơn 3’ – 5’ và 5’ – 3’
+ Bước 2: Tổng hợp sợi mới
- Trên sợi 3’ – 5’: Tổng hợp sợi mới diễn ra liên tục
- Trên sợi 5’ – 3’: Tổng hợp gián đoạn.
Tổng hợp các đoạn ngắn (Okazaki) ngược chiều tháo xoắn. Các enzym nối, nối Okazaki thành sợi mới
+ Bước 3: Hình thành AND con
Đoạn nào tập hợp xong → đóng xoắn ngay → ADN
5. Kết quả
Từ 1 phân tử ADN mẹ ban đầu → tự sao 1 lần → 2 ADN con
2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ ban đầu
· ADN con có 1 mạch đơn mới với 1 mạch đơn cũ của ADN mẹ
* Lưu ý:
Có sự khác biệt trong cơ chế nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực với sinh vật nhân sơ
- Hệ gen: Sinh vật nhân thực có hệ gen lớn và phức tạp hơn → Có nhiều điểm khỏi sự sao chép
- Tốc độ: Sinh vật nhân sơ có tốc độ nhân đôi lớn hơn
- Hệ enzym: Sinh vật nhân thực phức tạp hơn