Bài giảng giúp các em nắm được các công thức cũng như phương pháp giải các bài tập liên quan đến protein như:
- Tính số acid amin.
- Xác định số liên kết peptid.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Chúng ta đã được học phần cấu trúc và chức năng của Protein. Và hôm nay các em sẽ được hướng dẫn một số công thức và bài tập của nội dung này. Trước khi bước vào phương pháp giải bài tập Protein thì chúng ta sẽ ôn lại kiến thức ADN, ARN và Protein như sau:
1. Tính số acid amin
+ Tính số acid amin trong chuỗi polipeptid
\(\frac{N}{2.3} - 1 = \frac{rN}{3} - 1\)
+ Tính số acid amin trong phân tử protein (polypeptid hoàn chỉnh, protein hoàn chỉnh)
\(\frac{N}{2.3} - 2 = \frac{rN}{3} - 2\)
2. Xác định số liên kết peptid
+ Số LK peptid trong chuỗi
aamđ – aa1 – aa2 – ... – aan
Gọi a số aa có trong chuỗi polypetid
⇒ Số LK peptid: (a – 1)
+ Số LK peptid trong phân tử protein
Gọi d là số aa trong chuỗi polypetid
⇒ Số LK peptid: (b – 1)
* Các ví dụ
Ví dụ 1: Một chuỗi polypetid hoàn chỉnh có 248 axit amin.
a) Xác định số bộ ba trên mARN.
b) Xác định số nu trên gen quy định để tổng hợp protein đó.
c) Xác định số liên kết peptid có trong chuỗi polypetid đó.
Giải:
Polypetid hoàn chỉnh có 248 aa
Ta có: \(\frac{N}{2.3} - 2 = \frac{rN}{3} - 2 = 248\)
a) Số bộ ba trên mARN: \(\frac{rN}{3} = 250\)
b) \(\frac{N}{2.3} -2 = 248\)
⇔ N = 1500 (nu)
c) Số LK peptid
⇒ Số LK peptid = 248 – 1 = 247 (LK)
Ví dụ 2: Một chuỗi polypetid có ℓ = 1500A0. Biết một axit amin có độ dài trung bình 3A0. Hãy xác định:
a) Số liên kết peptid có trong mỗi chuỗi polypetid đó.
b) Số nu có trong mARN đã tổng hợp chuỗi polypetid đó.
Giải:
Polypetid = 1500A0 (1aa = 3A0)
⇒ Số aa trong polypetid: \(\frac{1500}{3} = 500\)
a) Số LK peptid = 500 – 1 = 499
b) Số rN của mARN
\(\frac{rN}{3} - 1 = 500\)
⇔ rN = 501.3 = 1503