Bài giảng Bài tập tổng hợp Amin - Amino axit trình bày các dạng bài tập trắc nghiệm lý thuyết và bài tập tính toán nhằm giúp các em nắm vững kiến thức lý thuyết, cách phân loại và đưa ra phương pháp giải cho các dạng bài tập về Amin - Amino axit.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Bài tập 1: Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dd NaOH và đun nóng, thu được dd Y và 4,48 lít hỗn hợp Z (đkc) gồm 2 khí (đều làm xanh giấy quỳ tím). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dd Y thu được khối lượng muối khan là
A. 16,5 gam B. 14,3 gam C. 8,9 gam D. 15,7 gam
Giải:
\(C_{2}H_{7}O_{2}N+NaOH\rightarrow Z^{\nearrow}+?+?...\)
X là muối của RCOOH với NH3 hoặc amin
\(\bar{R}COOHH_{2}N-\bar{R'}\)
mmuối = 0,2.77 + 0,2.40 - 0,2.18 - 0,2.13,75.2 = 14,3 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 2: Cho 1,82 gam hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở X có công thức phân tử C3H9O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, đun nóng thu được khí Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được 1,64 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3CH2COONH4.
B. CH3COONH3CH3.
C. HCOONH2(CH3)2.
D. HCOONH3CH2CH3.
Giải:
\(C_{3}H_{9}O_{2}N+NaOH\rightarrow Y^{\nearrow}+ dd\, Z\)
\(n_{X}=\frac{1,82}{91}= 0,02\, mol\)
\(\Rightarrow\) X là muối của RCOOH với R'NH2(NH3)
0,02 0,02
\(M_{RCOONa}=\frac{1,64}{0,02}=82\, (CH_{3}COONa)\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 3: Cho 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch HCl (dư), thu được m1 gam muối Y. Cũng 1 mol amino axit X phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được m2 gam muối Z. Biết m2–m1=7,5. Công thức phân tử của X là
A. C4H10O2N2. B. C5H9O4N. C. C4H8O4N2. D. C5H11O2N.
Giải:
X: R(NH2)x(COOH)y ( 1 mol)
m1 = m + 36,5x
m2 = m + 22y
m2 - m1=7,5 \(\Rightarrow\) 22y - 36,5x = 7,5
x= 1 \(\Rightarrow\) y= 2 \(\Rightarrow\) R(NH2)(COOH)2
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 4: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dd H2SO4 0,5M, thu được dd Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dd gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dd chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 9,524% B. 10,687% C. 10,526% D. 11,966%
Giải:
\(\left.\begin{matrix} H_{2}NC_{x}H_{y}(COOH)_{2}:\, 0,1\, mol\\ H_{2}SO_{4}:\, 0,1 \, mol \end{matrix}\right\}\rightarrow\, dd\, Y\)
\(Y+\left\{\begin{matrix} NaOH\\KOH \end{matrix}\right.\rightarrow 36,7 (g) Muoi\)
\(\Rightarrow \sum n_{H^{+}}(Y)=0,1.2+0,1.2=0,4\, mol\)
\(\Rightarrow n_{OH^{-}}=0,4 \, mol\)
\(H^{+}+OH^{-}\rightarrow H_{2}O\)
NaOH: a mol \(\Rightarrow\) KOH: 3a mol
a+ 3a = 0,4 \(\Rightarrow\) a = 0,1 mol
m chất rắn = 36,7= 0,1. ( 16 + R + 90) + 98.0,1 + 0,1.40 + 0,1.3.56 - 0,4.18
\(\Rightarrow\) R = 27 ( C2H3)
CT: C2H3(NH2)(COOH)2
\(\%m_{N}=\frac{14}{27+16+90}.100\%=10,526\%\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu C.
Bài tập 5: Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon), phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hóa thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa . Giá trị của m là:
A. 2,67 B. 4,45 C. 5,34 D. 3,56
Giải:
\(X: H_{2}N-R-COOR'\)
\(M_{X}=\frac{14}{15,73}.100=89\)
16 + R + 44 + R' = 89
\(R'=16.(-CH_{3})\Rightarrow R=14 (-CH_{2}-)\)
\(X: H_{2}N-CH_{2}-COO-CH_{3}\)
\(H_{2}N-CH_{2}-COOCH_{3}+NaOH\overset{t^{\circ}}{\rightarrow}H_{2}N-CH_{2}-COONa+\)
0,03 \(+CH_{3}OH\)
0,03
\(CH_{3}OH\rightarrow HCHO\rightarrow 4Ag\downarrow\)
0,03 0,03 0,12
\(n_{Ag}=\frac{12,96}{108}=0,12 \, mol\)
\(m_{X}=0,03.89=2,67 (g)\)
\(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Bài tập 6: Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy nhất có công thức H2NCnH2nCOOH. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được N2 và 36,3 gam hỗn hợp gồm CO2, H2O. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm cháy vào dd Ba(OH)2 dư, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 29,55 B. 17,73 C. 23,64 D. 11,82
Giải:
Tripeptit: X
Tetrapeptit: Y
H2NCnH2nCOOH
CT chung của peptit: CnH2n+2-kNkOk+1
Y: CnH2n-2N4O5
\(C_{n}H_{2n-2}O_{4}N_{5}\rightarrow nCO_{2}+(n-1)H_{2}O\)
0,05 0,05n 0,05(n-1)
36,3 = 44.0,05n+18.0,05(n-1)
\(\Rightarrow n=12\)
Tetra có 4 gốc \(\alpha -amino \, axit\)
\(\Rightarrow\) Amino axit có 3 C.
\(X:C_{9}H_{17}N_{3}O_{4}\rightarrow 9CO_{2}\rightarrow BaCO_{3}\downarrow\)
0,01 0,09 0,09
m = 0,09.197 = 17,73 ( gam)
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.
Bài tập 7: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C4H8N2O3) ; trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dd NaOH dư, đun nóng , thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X tác dụng với dd HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15 B. 31,3 C. 23,8 D. 16,95
Giải:
\(Z: H_{2}N-CH_{2}-COOH-CH_{2}-COOH \, ( b\, mol)\)
\(Z+2NaOH\rightarrow 2H_{2}NCH_{2}COONa+H_{2}O\)
25,6 =0,1.124 + 132.b
\(\Rightarrow b= 0,1 \, mol\)
Tác dụng dung dịch HCl
m = 0,1.90 + 0,2.(75+36,5) = 31,3
\(\Rightarrow\) Chọn câu B.