Bài giảng sẽ hướng dẫn các em cách tính thể tích của một khối trụ bằng việc tìm bán kính đáy và khoảng cách giữa hai đáy cùng một số bài tập liên quan
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
I. Lý thuyết
\(V=\pi .R^2.h\)
(=Sđáy.h)
R: bán kính đáy
h: chiều cao (k/c giữa hai đáy = OO')
II. Bài tập
Ví dụ 1: Tính thể tích của khối trụ biết khoảng cách giữa hai tâm đáy là a (cm) và đường kính của đáy là b(cm)
Giải
\(2R=b\Rightarrow R=\frac{b}{2}\)
\(h=OO'=a\)
\(V=\pi .R^2.h=\pi =\frac{b^2}{4}.a=\frac{ab^2}{4}\pi (cm^3)\)
Ví dụ 2: Cho hình chữ nhật ABCD có AC = 10cm, AB=6cm. Cho đường gấp khúc ABCD quay quanh AD ta được 1 hình trụ. Tính thể tích khối trụ được giới hạn bởi hình trụ trên.
Giải
Trong tam giác ABC
\(h=BC=\sqrt{AC^2-AB^2}=\sqrt{10^2-6^2}=8(cm)\)
\(V=\pi .R^2.h=\pi .6^2.8=288.\pi (cm^3)\)
Ví dụ 3: Cho hình lập phương ABCD.A'B'C'D' có AB = a. Tính thể tích của khối trụ có đáy là
a) Đường trọn ngoại tiếp ABCD, A'B'C'D'
b) Đường trọn nội tiếp ABCD, A'B'C'D'
Giải
a) Bán kính đường tròn ngoại tiếp hình vuông ABCD là
\(R_1=\frac{1}{2}BD=\frac{1}{2}.a\sqrt{2}\)
\(V=\pi .R_1^2.h=\pi .\frac{a^2}{2}.a=\frac{\pi a^3}{2}\) (đvtt)
b) Bán kính của đường tròn nội tiếp hình vuông ABCD là
\(R_2=\frac{1}{2}AB=\frac{a}{2}\)
\(V=\pi .R_2^2.h=\pi .\frac{a^2}{4}.a=\frac{\pi a^3}{4}\) (đvtt)