Nội dung video bài học sẽ hướng dẫn các em phương pháp đơn giản hóa các dạng bài tập di truyền phân li thường gặp : xác định số giao tử , thành phần và tỉ lệ giao tử; xác định tỉ lệ kiểu gen,kiểu hình ở thế hệ con; xác định kiểu gen của bố mẹ khi xác định được tỉ lệ kiểu hình ở đời con. Mời các em cùng tham khảo để có thêm tài liệu học tập và ôn thi.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
6. Tính tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình khi lai 2 hoặc nhiều cặp tính trạng
Ví dụ 1: P: AaBb x AaBB
Xác định tỉ lệ kiểu gen AaBB?
Giải:
Vậy tỉ lệ:
\(AaBB(F_{1}) = \frac{1}{8} + \frac{1}{8} = \frac{1}{4}\)
Ví dụ 2: P: AaBbDD x AABbDd
Xác định tỉ lệ kiểu hình A_B_D_?
Giải:
Cặp: Aa x AA → A_: 100%
Bb x Bb → B_: \(\frac{3}{4}\)
DD x Dd → D_: 100%
⇒ A_B_D_ = \(\frac{3}{4}\)
7. Xác định số lượng kiểu gen và kiểu hình lai 2 hoặc nhiều cặp tính trạng
Ví dụ: A: AaBbDd x AaBbDD
Xác định số lượng kiểu gen và kiểu hình F1?
Giải:
Cặp: \(\\ Aa \times Aa \rightarrow \frac{1}{4}AA : \frac{2}{4}Aa : \frac{1}{4}aa \left < \begin{matrix} 3 \ kg \ \ \\ 2 \ KH \end{matrix} \right.\)
\(\\ Bb \times Bb \rightarrow \frac{1}{4}Bb : \frac{1}{4}bb \left < \begin{matrix} 3 \ kg \ \ \\ 2 \ KH \end{matrix}\right. \\ \\ Dd \times DD \rightarrow \frac{1}{2}DD : \frac{1}{2}Dd \left < \begin{matrix} 2 \ kg \ \ \\ 1 \ KH \end{matrix}\right.\)
⇒ Số Kg = 3.3.2 = 18
⇒ Số kiểu hình: 2.2.1 = 4