Bài giảng Bài tập Amin - Phần 3 bao gồm các dạng bài tập về công thức cấu tạo, cách gọi tên Amin , tính chất hóa học và nhận biết Amin. Đến với bài giảng các em sẽ được rèn luyện và nâng cao kỹ năng, phương pháp giải các dạng bài tập.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Câu 1: X có công thức C4H14O3N2. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là:
A. 3 B. 5 C. 4 D. 2
Giải:
\(X:C_{4}H_{14}O_{3}N_{2}+NaOH\rightarrow\) 2 khí ( quỳ hóa xanh)
\(\Delta =\frac{2.4+2+2-14}{2}=-1\)
\(\Rightarrow\) m' của H2CO3 ( t/ hòa)
Khí ( NH3, CH3NH2, C2H5NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N )
3 \(\Rightarrow\) Chọn câu A.
Câu 2: Cho 9,3 gam chất X có công thức phân tử C3H12N2O3 đun nóng với 2 lít dung dịch KOH 0,1M. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được một chất khí làm quỳ tím ẩm đổi thành xanh và dung dịch Y chỉ chứa chất vô cơ. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng chất rắn khan là
A. 10,375 gam. B. 9,950 gam. C. 13,150 gam. D. 10,350 gam.
Giải:
\(X:+KOH\rightarrow(\nearrow )\)
C3H12N2O3
\(\Delta =-1\Rightarrow\) m' của H2CO3
\(+2KOH\rightarrow 2CH_{3}NH_{2}+2H_{2}O+K_{2}CO_{3}\)
\(\frac{9,3}{124}=0,075\rightarrow\, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, \, 0,15 \hspace{150pt}0,075\)
dư: 0,05
mchất rắn = 0,075.138 + 0,05.56 = 13,15 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu C.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm các chất có công thức phân tử là C2H7O3N và C2H10O3N2. Khi cho các chất trong X tác dụng với dung dịch HCl hoặc dung dịch NaOH dư đun nóng nhẹ đều có khí thoát r a. Lấy 0,1 mol X cho vào dung dịch chứa 0,25 mol KOH. Sau phản ứng cô cạn dung dịch được chất rắn Y, nung nóng Y đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A .16,90. B. 17,25. C. 18,85. D. 16,60.
Giải:
(I): C2H7O3N \((\Delta =0)\)
C2H10O3N2 \((\Delta =-1)\)
I: m' axit của H2CO3
\(+KOH\rightarrow CH_{3}NH_{2}+H_{2}O+K_{2}CO_{3}\)
\(a \hspace{130}2a\hspace{150}a\)
chất rắn: K2CO3: 0,1
KOH dư: 0,05
\(\Rightarrow\)mchất rắn = 0,1.138 + 0,05.56 = 16,6
\(\Rightarrow\) Chọn câu D.
Câu 4: Cho hỗn hợp X gồm gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N) . Cho 14,85 gam X phản ứng vừa đủ với lượng dung dịch NaOH đun nóng, thu được dung dịch M và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp T gồm hai khí ( đều làm xanh quỳ tím tẩm nước cất). Cô cạn toàn bộ dung dịch M thu được m gam mối khan. Giá trị của m có thể là:
A.12,5 B. 11,8 C. 10,6 D. 14,7
Giải:
Y: C2H10O3N2 \((\Delta =-1)\)
X: C2H7O2N \((\Delta =0)\)
\(a\hspace{230}a\hspace{35}a\)
\(HCOOHH_{2}N-CH_{3}+NaOH\rightarrow HCOONa+CH_{3}NH_{2}+H_{2}O\)\(CH_{3}COOH_{3}N\hspace{100}(CH_{3}COONa)\hspace{10}b(NH_{3})\)
\(\left\{\begin{matrix} 14,85=110a+77b\\0,25=2a+b \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a=0,1\\b=0,05 \end{matrix}\right.\)
mmuối = 0,1.106 + 0,05.68 = 10,6 + 3,4 = 14 (g) ( loại)
muối = 0,1.106 + 0,05.82 = 14,7
\(\Rightarrow\) Chọn câu D.
Câu 5: Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H8N2O4) và chất Z (C5H10N2O3); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit mạch hở. Cho 33,2 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,3 mol khí. Mặt khác 33,2 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
Y: C2H8N2O4
A. 18,25. B. 23,70. C. 37,20. D. 31,75.
Giải:
\(a\hspace{210}2a=0,3\)
\(a=0,15\)
\(Z:C_{5}H_{10}N_{2}O_{3}(gly-Ala)+2NaOH\rightarrow Muoi+H_{2}O\)
\(\hspace{20}b\)
\(b=\frac{33,2-0,15.124}{146}=0,1(mol)\)
\(a\hspace{115}a\)
\(C_{5}H_{10}O_{3}N_{2}+H_{2}O+2HCl\rightarrow M'\) ( m' của gly&Ala)
\(b\hspace{70}b\hspace{31}2b\hspace{33}b\)
m = 0,15.90 + 0,1 ( 146 + 18 + 2.36,5) = 37,20
\(\Rightarrow\) Chọn câu C.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm hai chất có công thức phân tử là C3H12N2O3 và C2H8N2O3. Cho 3,40 gam X phản ứng vừa đủvới dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉgồm các chất vô cơ và 0,04 mol hỗn hợp 2 chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm). Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trịcủa m là
A. 3,36. B. 3,12. C. 2,97. D. 2,76.
Giải:
C3H12N2O3 \((\Delta =-1)\)
C2H8N2O3 \((\Delta =0)\)
\(a\hspace{200}a\hspace{40}2a\)
\(C_{2}H_{5}NH_{2}HNO_{3}+NaOH\rightarrow NaCO_{3}+C_{2}H_{5}NH_{2}+H_{2}O\)
\(b\hspace{170}b\hspace{40}b\)
\(\left\{\begin{matrix} 3,40=124a+108b\\0,04=2a+b \end{matrix}\right.\Rightarrow \left\{\begin{matrix} a=0,01\\b=0,02 \end{matrix}\right.\)
m' = 0,01.106 + 0,02.85 = 2,76 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu D.
Câu 7: Cho chất X có CTPT là CH6O3N2 phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH (đun nóng), thu được dung dịch Y chỉ gồm các chất vô cơ và 2,24 lit khí Z (đktc) có khả năng làm xanh giấy quì tím ẩm. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 8,2. B. 8,3. C. 8,5. D. 6,8.
Giải:
CH6O3N2
\(CH_{3}NH_{2}HNO_{3}+NaOH\rightarrow CH_{3}NH_{2}^{\nearrow}+NaNO_{3}+H_{2}O\)
\(0,1\rightarrow \hspace{35}0,1\)
m' = 0,1.85 = 8,5 (g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu C.
Câu 8: Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 3,1 gam X tác dụng với 50ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 1,12 lít( đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 3,35. B. 4,05. C. 4,3. D. 4,35
Giải:
C2H8N2O4 \((\Delta =0)\)
\(\frac{3,1}{124}=0,025\rightarrow 0,05\rightarrow 0,025\)
dư: 0,025
mchất rắn = 0,05.134 + 0,025.40 = 4,35(g)
\(\Rightarrow\) Chọn câu D.