Bài Con lắc đơn cung cấp cho học sinh các kiến thức trọng tâm:
- Cấu tạo con lắc đơn.
- Phương trình li độ, vân tốc, gia tốc của con lắc đơn dao động điều hòa.
- Phương trình động lực họ của con lắc đơn.
- Năng lượng của con lắc đơn dao động điều hòa.
Qua đó nắm được các công thức để tìm năng lượng, vận tốc, lực căng dây trong trường hợp tổng quát.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Hôm nay chúng ta học tiếp bài số 3 Con lắc đơn. Vậy con lắc đơn là gì?
Thực ra bài con lắc đơn các em đã được học ở chương trình lớp 10. Nhưng hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu sâu hơn cũng như ôn tập lại các kiến thức trọng tâm về con lắc đơn để chuẩn bị cho kỳ thi THPT sắp tới.
I. Cấu tạo
Gồm 1 sợi dây mềm, nhẹ, không co giãn và một quả cầu khối lượng m.
II. Phương trình động lực học của con lắc đơn
Theo định luật II Niuton
\(\overrightarrow{T} + \overrightarrow{P} = m\overrightarrow{a} (*)\)
Chiếu (*) lên phương trình tiếp tuyến:
\(P_t = ma_t\)
Với \(\left\{\begin{matrix} P_t = -P\sin \alpha = - mg \sin \alpha \\ a_t = s'' \hspace{3,5cm} \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow -g \sin \alpha = s'' \ (1)\)
* Nếu \(\mathbf{\alpha _0 \leq 10^0}\)
\(\Rightarrow \sin \alpha \approx \alpha = \frac{s}{\ell}\)
\(\Rightarrow -g.\frac{s}{\ell} = s'' \Leftrightarrow s'' = -\frac{g}{\ell}.s\)
Đặt \(\omega ^2 = \frac{g}{\ell} \Rightarrow s'' = -\omega ^2.s \ (2)\)
Nghiệm của (2) có dạng
\(s = S_0.\cos (\omega t + \varphi )\)
Vậy dao động bé \((\alpha _0 \leq 10^0)\) của con lắc đơn là dao động điều hòa với chu kỳ \(T = \frac{2 \pi}{\omega } = 2 \pi \sqrt{\frac{\ell}{g}}\)
* Các phương trình của con lắc đơn dao động điều hòa
+ Phương trình li độ:
Dài: \(s = S_0 \cos (\omega t + \varphi )\)
Góc: \(\alpha = \alpha _0 \cos (\omega t + \varphi )\)
\((S_0 = \alpha _0.\ell;\ s = \alpha .\ell)\)
+ Phương trình vận tốc: \(v = s' = -\omega S_0.\sin (\omega t + \varphi )\)
+ Phương trình gia tốc: \(a = v' = s''\)
\(\Rightarrow a = -\omega ^2.S_0. \cos (\omega t + \varphi ) = -\omega ^2s\)
* Năng lượng con lắc đơn dao động điều hòa
• Wđ \(=\frac{1}{2}mv^2 = \frac{1}{2}m\omega ^2S_{0}^{2}. \sin^2 (\omega t + \varphi )\)
• Wt \(=\frac{1}{2}m\omega ^2 s^2= \frac{1}{2}m\omega ^2S_{0}^{2}. \cos ^2 (\omega t + \varphi )\)
• W = Wđ + Wt = \(\frac{1}{2}mv^2 + \frac{1}{2}m \omega ^2 s^2\) = hằng số
Nhận xét: Đối với con lắc đơn dao động điều hòa thì bài tập tương tự con lắc lò xo nếu thay \(s = x; S_0 = A; m\omega ^2 = k\)
* Xét năng lượng - vận tốc - lực căng dây trong trường hợp tổng quát
+ Năng lượng:
• Wđ \(=\frac{1}{2}mv^2\)
• \(W_t = ph = mg\ell (1-\cos \alpha )\)
⇒ W = Wđ + Wt = \(\frac{1}{2}mv^2 + mg \ell (1 - \cos \alpha )\) (hằng số)
W = Wđ max = \(\frac{1}{2}mv_{max}^{2}\) (VTCB)
\(W = W_{t \ max} = mg\ell (1 - \cos \alpha _0)\)
+ Vận tốc:
Ta có: Wđ + Wt = Wt max
\(\Rightarrow \frac{1}{2}mv^2 + mg\ell (1-\cos \alpha ) = mg \ell (1-\cos \alpha _0)\)
\(\Rightarrow v^2 = 2g\ell (\cos \alpha - \cos \alpha _0)\)
• \(|v|_{max} = \sqrt{2g \ell (1-\cos \alpha _0)}\) (VTCB)
• \(|v|_{min} = 0\) (VT biên)
+ Lực căng dây:
Chiếu (*) lên phương sợi dây, chiều dương hướng tâm: T - Pn = maht
Với \(\left\{\begin{matrix} P_n = P.\cos = mg \cos \alpha \hspace{1,2cm}\\ a_{ht} = \frac{v^2}{\ell } = 2g(\cos \alpha - \cos \alpha _0) \end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow T = mg\cos \alpha + m.2g(\cos \alpha - \cos \alpha _0)\)
\(\Rightarrow T = mg(3 \cos \alpha - 2\cos \alpha _0)\)
\(\cdot \ T_{max} = mg(3 - 2 \cos \alpha _0) > P\)
\(\cdot \ T_{min} = mg\cos \alpha _0 < P\)