Mục tiêu của bài Sóng cơ và phương truyền sóng là giúp học sinh nắm được các kiến thức về:
- Hiện tượng sóng.
- Phát biểu được định nghĩa sóng cơ, sóng dọc, sóng ngang.
- Biết được các đại lượng đặc trưng của sóng cơ: chu kỳ, tần số, tốc độ truyền sóng, bước sóng, biên độ sóng và năng lượng sóng.
- Viết được phương trình sóng.
- Hiểu được mối liên hệ giữa dao động và sự lan truyền giao động.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Chúng ta đã kết thúc chuyên đề 1 Dao động cơ học, xét chủ yếu dao động điều hòa. Hôm nay chúng ta tiếp tục tìm hiểu bài đầu tiên của chuyên đề 2 Sóng sơ và sự truyền sóng cơ.
Chuyên đề 1 chúng ta có nói, chuyên đề 2 chúng ta sẽ tìm hiểu ngoài giao động ta còn tìm hiểu sự lan truyền giao động. Vậy dao động và lan truyền dao động có mối liên hệ như thế nào? Và bài này chúng ta sẽ xét mối liên hệ khăng khít đó.
I. Hiện tượng sóng:
II. Định nghĩa
- Sóng cơ là những dao động được lan truyền trong môi trường vật chất theo thời gian.
III. Các đại lượng đặc trưng của sóng.
+ Chu kỳ (T) - Tần số (f): là chu kỳ, tần số của mọi phần tử vật chất có sóng truyền qua bằng với chu kì, tần số của nguồn tạo ra sóng.
+ Tốc độ truyền sóng (v): là tốc độ truyền pha dao động; trong 1 môi trường thì tốc độ v là hằng số \(v=\frac{s}{t}\) = hằng số.
+ Bước sóng (\(\lambda\)): là khoảng cách ngắn nhất giữa 2 điểm trên cùng 1 phương truyền sóng dao động cùng pha hay bước sóng là quãng đường sóng truyền đi được trong 1 chu kỳ.
+ Biên độ sóng (a): là biên độ của mỗi phần tử vật chất có sóng truyền qua.
+ Năng lượng sóng (E): là năng lượng của mỗi phần tử vật chất có sóng truyền qua \((E\sim a^2)\).
+ Công thức liên hệ:
\(v=\frac{s}{t}=\frac{\lambda }{t}=\lambda .f\Rightarrow \left\{\begin{matrix} \lambda =v.t\\ \lambda =\frac{v}{f} \end{matrix}\right.\)
+ Quá trình truyền sóng: là quá trình truyền pha dao động hay quá trình truyền năng lượng.
IV. Phân loại sóng
+ Sóng ngang là sóng có phương giao động vuông góc phương truyền sóng do biến dạng lệch gây ra.
+ Sóng dọc là sóng có phương dao động với phương truyền song do biến dạng nén dãn gây ra.