Đến với bài giảng Lí thuyết Cacbohydrat các em sẽ được hệ thống hóa kiến thức lý thuyết về định nghĩa, cấu tạo, phân loại, tính chất vật lý hóa, cách nhận biết, điều chế và ứng dụng của hợp chất Cacbohydrat.
-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
A. KHÁI NIỆM CHUNG:
- Tạp chức: \((-OH-)\) và \(-C-\)
\(\parallel\)
\(O\)
+ Cacbohydrat: luôn có nhóm Hydroxyl \(-OH-\)
+ Hầu hết: Cn(H2O)m
+ Monosaccarit: C6H12O6
+ Disaccarit: C12H22O11
+ Polisaccarit: (C6H10O5)n
B. CẤU TẠO:
- Glucozơ: C6H12O6
+ Tinh thể: mạch vòng
+ Dung dịch: mạch vòng và hở
( mạch vòng chủ yếu)
\(CH_{2}OH\left [ CHOH \right ]_{4}-CHO\)
- Fructozơ: C6H12O6
+ Tinh thể: mạch vòng
+ Dung dịch: vòng và hở
- Saccarozơ: C12H22O11
+ Chỉ có cấu tạo mạch vòng.
- Mantozơ: C12H22O11
+ Dung dịch có mạch hở \(\left ( -CHO \right )\)
- Tinh bột: (C6H10O5)n
+ Amylozơ: mạch vòng xoắn
+ Amylopectin: phân nhánh
- Xenlulozơ: (C6H10O5)n
+ Chỉ có mạch không nhánh.
C6H10O5 : 3- glucozơ.
Có 3 \(-OH\)
\(\left [ C_{6}H_{7}O_{2}\left ( OH \right )_{3} \right ]_{n}\)
C. LÝ TÍNH:
- Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ: tan trong H2O, vị ngọt.
- Tinh bột:
+ Không tan trong nước lạnh.
+ \(t^{\circ} \geqslant 65^{\circ}\) : tan trong dung dịch keo ( hồ tinh bột).
- Xenlulozơ:
+ Không tan trong H2O.
+ Tan trong dung dịch \(\left [ Cu\left ( NH_{3} \right )_{4} \right ]\left ( OH \right )_{2}\) ( nước svayde).
D. HÓA TÍNH:
- Thủy phân:
+ Glucozơ, fructozơ: không có phản ứng thủy phân.
+ \(Saccaroz+ H_{2}O\rightarrow glucoz+fructoz\).
+ \(Mantoz+ H_{2}O\rightarrow 2glucoz\).
+ Tinh bột, xenluloz \(+H_{2}O\overset{H+ }{\rightarrow} nglucoz\).
- Dung dịch Cu(OH)2 ( \(t^{\circ}\) thường) \(\rightarrow\) dung dịch xanh lam.
+ Glucozơ, fructozơ, saccarozơ, mantozơ: dung dịch xanh lam.
+ Tinh bột, xenlulozơ: không có phản ứng này.
- Tráng gương, ( + H2) , khử \(Cu(OH)_{2}/OH^{-}\, (t^{\circ})\): glucozơ, fructozơ, mantozơ.
- Dung dịch Br2 : glucozơ, mantozơ.
- Fructozơ không có ( - CHO) do trong dung dịch Bazơ, fructozơ chuyển thành glucozơ
- Tráng gương:
\(\left\{\begin{matrix} glucoz,fructoz\rightarrow 2Ag\\ mantoz\rightarrow 2Ag \end{matrix}\right.\)
\(\left ( C_{6}H_{10}O_{5}\right )_{n}+H_{2}O\overset{H+}{\rightarrow} C_{6}H_{12}O_{6}\)
( tinh bột, xenluloz)
\(C_{6}H_{12}O_{6}\rightarrow 2C_{2}H_{5}OH+2CO_{2}\)
(glucoz)
\(Xenluloz+3nHNO_{3}\rightarrow \left [ C_{6}H_{7}O_{2}\left ( O-NO_{2} \right )_{3} \right ]_{n}+3nH_{2}O\)
(C6H10O5)n M=297n
\(C_{6}H_{10}O_{5}\rightarrow 2C_{2}H_{5}OH\)