-
Video liên quan
-
Nội dung
-
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài 1: Tìm khoảng đơn điệu của hàm số
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm khoảng đơn điệu của hàm số như: Định nghĩa Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu Các bước tìm khoảng đơn điệu của hàm số00:55:29 5168 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài 2: Tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền
Bài giảng sẽ giúp các em nắm được kiến thức cơ bản về cách tìm tham số để hàm số đơn điệu trên một miền như: Công thức tính. Điều kiện đủ để hàm số đơn điệu trên một miền.00:28:42 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài 3: Ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình
Bài giảng sẽ giúp các em nắm kỹ hơn về lý thuyết và một số ví dụ cụ thể về ứng dụng tính đơn điệu giải phương trình.00:32:49 1080 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài 4: Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải bất phương trình sẽ giúp các em nắm được lý thuyết và bài tập để các em củng cố kiến thức.00:32:29 870 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài 5: Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình
Bài giảng Ứng dụng tính đơn điệu giải hệ phương trình sẽ giúp các em nắm kỹ hơn cách giải hệ phương trình, cách tìm tính nghịch biến, đồng biến về tính đơn điệu của hệ phương trình.00:29:14 946 TS. Phạm Sỹ Nam
-
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài 6: Ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức
Bài giảng ứng dụng tính đơn điệu chứng minh bất đẳng thức gồm có 2 phần nội dung chính: Lý thuyết Các ví dụ cụ thể nhằm giúp các em chứng minh được đồng biến và nghịch biến.00:43:58 1076 TS. Phạm Sỹ Nam
Hôm nay, Thầy sẽ hướng dẫn các bạn tiếp tục chuyên đề tiếp theo "Chuyên đề tiến hoá sinh học". Từ bài này trở đi nội dung thi của chúng ta chủ yếu là lý thuyết. Chúng ta sẽ tìm hiểu xem có những bằng chứng nào chứng minh các loài có nguồn gốc chung. Gồm 4 nội dung:
I. Bằng chứng giải phẩu:
1. Cơ quan tương đồng:
- Đặc điểm: Nằm ở vị trí tương ứng trên cơ thể và cùng nguồn gốc.
- Nguyên nhân: Sống trong các môi trường khác nhau.
- VD: Gai xương rồng, Tua cuốn đậu, Tuyến nọc độc rắn (tuyến nước bọt)
- Ý nghĩa: Phản ánh được nguồn góc chung nhờ quá trình tiến hoá phân li.
2. Cơ quan thoái hoá:
- Đặc điểm: Cũng là cơ quan tương đồng nhưng cấu trúc bị tiêu giảm, không còn chức năng.
- Nguyên nhân: Do điều kiện sống bị thay đổi.
- VD: Xương cụt \(\Rightarrow\) đuôi, Ruột thừa \(\Rightarrow\) manh tràng.
- Ý nghĩa: Xác định được mối quan hệ họ hàng giữa các loài.
3. Cơ quan tương tự:
- Đặc điểm: Thực hiện chức năng giống nhau, có nguồn gốc khác nhau.
- Nguyên nhân: Sống trong điều kiện giống nhau.
- VD: Cách dơi, cánh chim, sâu bọ, mang cá tôm.
- Ý nghĩa: Phản ánh tiến hoá hội tụ (đồng quy)
II. Bằng chưng phôi sinh học:
- Phôi của động vật có xương sống (Thuộc các lớp khác)
+ Giai đoạn đầu:Giống nhau về hình dạng chung và sự phát triển các cơ quan.
+ Giai đoạn phát triển sau: Xuất hiện những dấu hiệu đặc trưng tương ứng cho mỗi lớp, bộ, họ, chi, loài, cá thể.
\(\Rightarrow\) Sự giống nhau về quá trình phát triển phôi của nhiều loài động vật có xương sống, chứng tỏ chúng đều được tiến hoá từ 1 nguồn gốc chung.
\(\Rightarrow\) Các loài có họ hàng gần gũi thì sự phát triển phôi của chúng càng giống nhau.
- Ví dụ:
+ Phôi cá xuất hiện vây bơi.
+ Thằn lằn, thỏ và người xuất hiện chi 5 ngón.
III. Bằng chứng địa lý sinh vật:
Theo Dacwin:
- Sự giống nhau của các sinh vật do chúng có chung nguồn gốc hơn là sống trong môi trường giống nhau.
- Do điều kiện sống giống nhau nên chọn lọc tự nhiên đã hình thành những quần thể sinh vật với những đặc điểm thích nghi giống nhau \(\Rightarrow\) tiến hoá đồng quy (hội tụ).
\(\Rightarrow\) Nghiên cứu sự phân bố các loài đã diệt vong và những loài đang tồn tại có thể cung cấp bằng chứng cho thấy các loài sinh vật có tổ tiên chung.
IV. Bằng chứng tế bào và sinh học phân tử.
1. Bằng chứng tế bào:
- Mọi cơ thể sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
- Các tế bào đều có thành phần hoá học và nhiều đặc điểm cấu trúc giống nhau.
- Tất cả tế bào đều cấu tạo từ phân tử pr-lipid
2. Bằng chứng sinhh học phân tử:
- ADN của mỗi loại đặctrưng bổi số lượng, thành phần, các nu.
- Tính phổ biến của Mã di truyền.
- Prôtein được cấu thành từ 20 loại axit amin
Kết luận:
- Xác định quan hệ họ hàng dựa trên mức độ tương đồng Protêin.
- Xác định quan hệ họ hàng dựa trên mức độ tương đồng ADN.