Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 149477
Nội dung của quy luật phân li là:
- A. Các gen nằm trên một NST cùng phân li và tổ hợp với nhau trong quá trình giảm phân và thụ tinh.
- B. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp alen, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa 1 alen của cặp.
-
C.
Mỗi tính trạng do một cặp alen quy định, do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên ở F2 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1.
- D. Thuộc vào cặp gen khác dẫn đến sự di truyền riêng rẽ của mỗi cặp tính trạng.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 149479
Nội dung cơ bản thuyết giao tử thuần khiết Menđen là:
- A. Giao tử chỉ mang một alen đối với mỗi cặp alen của gen đó.
- B. Trong cơ thể lai, các "nhân tố di truyền" không có sự pha trộn mà vẫn giữ nguyên bản chất như ở thế hệ P.
-
C.
Các giao tử không chịu áp lực của đột biến và chọn lọc tự nhiên.
- D. Các nhân tố di truyền khi tồn tại thành cặp trong tế bào chúng hòa trộn vào nhau thành một.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 149480
Cho các nội dung sau về quy luật Menđen:
- Phương pháp nghiên cứu di truyền học của Menđen là phương pháp lai và phân tích con lai.
- Đối tượng nghiên cứu di truyền học của Menđen chủ yếu là cây đậu Hà Lan.
- Quy luật di truyền của Menđen bao gồm 2 quy luật: quy luật phân li và quy luật phân li độc lập.
- Điều kiện nghiệm đúng trong quy luật phân li độc lập là các gen và các NST luôn tồn tại thành từng cặp.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 149482
Phương pháp lai và phân tích con lai của Menđen bao gồm các bước sau:
- Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả.
- Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi một hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1, F2, F3.
- Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
- Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình.
Hãy sắp xếp các bước sau theo trình tự hợp lí:
- A. 3, 2, 4, 1.
- B. 3, 4, 1, 2.
- C. 3, 2, 1, 4.
- D. 3, 2, 4, 1.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 149483
Alen là những trạng thái...... (K: khác nhau, G: giống nhau) của cùng một gen, alen này khác alen kia ở...... (M: một cặp nuclêôtit, S: một hoặc một số cặp nuclêôtit) là sản phẩm của hiện tượng...... (B: biến dị tổ hợp, Đ: đột biến gen), sự khác nhau về cấu trúc dẫn đến sự khác nhau về chức năng, mỗi alen quy định một biểu hiện khác nhau của......(C: cùng một loại tính trạng, L: hai loại tính trạng). Những chỗ...... là các cụm từ với các kí hiệu tương ứng lần lượt là:
- A. G, M, B, C.
- B. B. G, M, Đ, C.
- C. K, S, B, L.
- D. K, S, Đ, C.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 149484
Thế nào là cặp alen?
- A. 2 alen thuộc các gen khác nhau cùng có mặt trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
- B. 2 alen khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
-
C.
2 alen giống nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
- D. 2 alen giống nhau hoặc khác nhau thuộc cùng 1 gen trên cặp NST tương đồng ở sinh vật lưỡng bội.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 149485
Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản được F1. Cho F1 lai với nhau, điều kiện để F2 có tỉ lệ kiểu hình 3:1 là:
- Số lượng cá thể đem phân tích phải lớn.
- Tính trạng đem lai phải trội, lặn hoàn toàn.
- Mỗi cặp gen nằm trên NST tương đồng.
- A. 1, 2.
- B. 1, 2, 3.
- C. 1, 3.
- D. 2, 3.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 149486
Cho các nội dung sau:
- Để kiểm tra giả thuyết của mình, Menđen đã làm thí nghiệm kiểm chứng bằng phép lai thuận nghịch.
- Locut là một trạng thái của gen với một trình tự nucleotit xác định.
- Các gen alen thường có cùng locut.
- Quy luật phân li độc lập luôn dự đoán được kết quả phân li kiểu hình ở đời sau.
Có bao nhiêu nội dung đúng?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 149487
Điều kiện nghiệm đúng quy luật phân li của Menđen là:
- A. Số lượng cá thể đem lai phải lớn.
- B. Cá thể đem lai phải thuần chủng.
-
C.
Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
- D. Tính trạng trội là trội hoàn toàn.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 149488
Cho hình ảnh sau, cho biết hình này nói về hiện tượng gì?
- A. Gen quy định màu hoa bị đột biến khi hai alen A và a tương tác với nhau trong cơ thể lai hoa hồng.
- B. Môi trường thay đổi làm xuất hiện hiện tượng thường biến kéo theo xuất hiện màu hoa mới.
-
C.
Hiện tượng alen A trội không hoàn toàn so với alen a làm xuất hiện kiểu hình trung gian giữa đỏ và trắng là hoa hồng.
- D. Không có lời mô tả hiện tượng nào là đúng.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 149489
Trong phép lai một cặp tính trạng tưorng phản (P), cần phải có bao nhiêu điều kiện trong các điều kiện sau để F2 có sự phân ly kiểu hình theo tỉ lệ 3 trội: 1 lặn?
- Mỗi cặp gen nằm trên một cặp NST.
- Tính trạng trội phải hoàn toàn.
- Số lượng cá thể thu được ở đời lai phải lớn.
- Quá trình giảm phân xảy ra bình thường.
- Mỗi gen quy định một tính trạng.
- Bố và mẹ thuần chủng.
Số điều kiện cần thiết là:
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 149490
Cho hai mệnh đề (a) và (b), nhận xét nào sau đây về hai mệnh đề là đúng:
- Lai phân tích dùng để kiểm tra kiểu gen của cá thể mang kiểu hình lặn vì
- Phép lai phân tích ứng dụng quy luật phân li độc lập.
- A. (a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) có liên quan nhân quả.
- B. (a) đúng, (b) sai.
-
C.
(a) đúng, (b) đúng, (a) và (b) không liên quan nhân quả.
- D. (a) sai, (b) đúng.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 149491
Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội so với hạt xanh. Đem gieo các hạt vàng thuần chủng và hạt xanh thuần chủng rồi cho giao phấn được các hạt lai, tiếp tục gieo các hạt lai F1 và cho chúng tự thụ phấn được các hạt F2. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng về các kết quả của phép lai nói trên là?
- Ở thế hệ hạt lai F1 ta sẽ thu được toàn bộ là các hạt vàng dị hợp.
- Trong số toàn bộ các hạt thu được trên cây F1 ta sẽ thấy tỷ lệ 3 hạt vàng: 1 hạt xanh.
- Nếu tiến hành gieo các hạt F2 và cho chúng tự thụ phấn nghiêm ngặt, sẽ có những cây chỉ tạo ra hạt xanh.
- Trên tất cả các cây F1, chỉ có một loại hạt được tạo ra hoặc hạt vàng, hoặc hạt xanh.
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 149492
Ở bò gen D quy định lông đen là ưội hoàn toàn so với gen d quy định lông vàng. Một con bò đực lông đen giao phối với con bò cái thứ nhất thì thu được một con bê lông đen thứ nhất. Cũng con bò đực lông đen ấy giao phối với con bò cái thứ hai thì được một con bê lông đen thứ hai, giao phối với con bò cái thứ ba thì được con bê lông vàng. Theo kết quả này người ta có một số nhận định sau:
- Có 4 con bò và bê chắc chắn biết được kiểu gen.
- Bò cái thứ hai chắc chắn mang alen lặn, bò cái thứ ba chắc chắn mang alen trội.
- Trong kiểu gen của 7 con bò và bê trên có tổng cộng 4 alen trội và 6 alen lặn trở lên.
- Nếu lai phân tích bò cái thứ hai kết quả cho bê con thứ tư có lông đen thì con bò này có kiểu gen đồng hợp trội.
Số nhận định sai là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 149493
Đặc điểm nào sau không phải của tác động gen không alen?
- A. Các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do trong giảm phân và thụ tinh.
- B. Tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau.
-
C.
Xảy ra hiện tượng gen trội lấn át gen lặn alen với nó.
- D. Tạo ra sự đa dạng về kiểu gen, kiểu hình ở đời con.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 149494
Cho các nội dung sau về tương tác gen:
- Tương tác gen thực ra là sự tác động qua lại giữa các gen trong quá trình hình thành kiểu hình.
- Chỉ có sự tương tác giữa các gen không alen còn các gen không alen không có sự tương tác với nhau.
- Tương tác bổ sung chỉ xảy ra giữa hai gen không alen còn từ 3 gen trở lên không có tương tác này.
- Màu da của con người do ít nhất 3 gen tương tác cộng gộp, càng có nhiều gen trội da càng đen.
- Trong tương tác cộng gộp, các gen có vai trò như nhau trong việc hình thành tính trạng.
Có bao nhiêu phát biểu sai?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 149495
Cho tính trạng và kiểu hình biểu hình sau, có thể xếp các tính trạng này vào quy luật tương tác gen nào:
Tính trạng
Quy luật tương tác
a. Màu hoa. (đỏ - vàng - trắng)
1. Tương tác bổ sung
b. Chiều dài tai nhỏ.
c. Lông (đen - xám - trắng)
d. Màu da. (đen - trắng)
2. Tương tác át chế
e. Màu hạt của lúa mì.
(đỏ đậm - đỏ - đỏ hồng - hồng- trắng)
f. Hình dạng quả. (tròn - dẹt - dài)
g. Hình dạng mào gà.
(quả đào - hoa hồng - hạt đậu - chiếc lá)
3. Tương tác cộng gộp
h. Chiều cao cây ngô.
- A. 1 -(a, e, f); 2-(g); 3-(b, c, d, h).
- B. 1-(a, e, g); 2-(c, f); 3-(b, d, h).
- C. 1-(a, f, g); 2-(c); 3-(b, d, e, g, h).
- D. 1-(a, f, g); 2-(c, d); 3-(b, e, g, h).
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 149496
Muốn phân biệt được hiện tượng di truyền liên kết hoàn toàn với hiện tượng gen đa hiệu người ta làm như thế nào?
- A. Dựa vào tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời lai.
- B. Dùng đột biến gen để xác định.
- C. Tạo điều kiện để xảy ra hoán vị.
- D. Dùng phương pháp lai phân tích.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 149497
Khi nghiên cứu ở ruồi giấm Moocgan nhận thấy ruồi có gen cánh cụt thì đốt thân ngắn lại, lông cứng ra, trứng đẻ ít đi, tuổi thọ ngắn...Hiện tượng này được giải thích:
- A. Gen cánh cụt đã bị đột biến.
- B. Tất cả các tính hạng trên đều do gen cánh cụt gây ra.
-
C.
Là kết quả của hiện tượng thường biến dưới tác động trực tiếp của môi trường lên gen quy định cánh cụt.
- D. Gen cánh cụt đã tương tác với gen khác trong kiểu gen để chi phối các tính trạng khác.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 149498
Trong tác động cộng gộp, tính trạng càng phụ thuộc vào càng nhiều gen thì:
- A. Các dạng trung gian tạo ra càng nhiều.
- B. Càng có sự khác biệt lớn về kiểu hình giữa các tổ hợp gen khác nhau.
-
C.
Xu hướng chuyển sang tác động bổ trợ.
- D. Vai trò của các gen trội bị giảm xuống.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 149499
Sự di truyền của các tính trạng chỉ do gen nằm trên nhiễm sắc thể Y quy định có đặc điểm gì?
- A. chỉ di truyền ở giới đồng giao tử
- B. Chỉ di truyền ở giới đực.
- C. Chỉ di truyền ở giới cái.
- D. Chỉ di truyền ở giới dị giao tử.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 149500
Mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn, các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1:2 : 1 ?
- A. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}}\)
- B. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{Ab}}{{aB}}\)
- C. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{aB}}{{ab}}\)
- D. \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{aB}}\)
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 149501
Xét các kết luận sau:
(1) Liên kết gen hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
(2) Các cặp gen càng nằm ở vị trí gần nhau thì tần số hoán vị gen càng cao
(3) Số lượng gen nhiều hơn số lượng NST nên liên kết gen và phổ biến
(4) Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau thì không liên kết với nhau.
(5) Số nhóm gen liên kết bằng số NST đơn có trong tế bào sinh dưỡng
Có bao nhiêu kết luận là đúng ?
- A. 2
- B. 32
- C. 42
- D. 5
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 149502
Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng và trội hoàn toàn. Ở đời con của phép lai nào sau đây, ở giới đực và giới cái đều có tỷ lệ kiểu hình giống nhau
- A. AaXBXb×aaXBY
- B. AaXbXb×aaXbY
- C. AaXBXb×aaXBY
- D. AaXBXb×AAXBY
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 149503
Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác ?
- A. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ
- B. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố
-
C.
Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội
- D. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 149504
Hiện tượng di truyền liên kết xảy ra khi
- A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản
- B. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
-
C.
Các cặp gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng
- D. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết giới tính
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 149505
Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen ?
- A. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng số lượng NST có trong bộ NST đơn bội của loài
- B. Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm tăng sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
-
C.
Liên kết gen( liên kết hoàn toàn) làm hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp
- D. Các gen trên cùng một NST di truyền cùng nhau tạo thành một nhóm gen liên kết
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 149506
Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là
- A. Định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp
- B. Tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống
-
C.
Hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý
- D. Tạo điều kiện cho các gen quý trên 2NST tương đồng có điều kiện tổ hợp với nhau
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 149507
Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có nhiều kiểu gen nhất?
- A. AaBb × Aabb
- B. AABb × AaBB
- C. AaBB × aabb
- D. AABB × Aabb
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 149508
Trong quần thể của một loài lưỡng bội, xét cặp alen có 2 alen A và a. Cho biết không có đột biến xảy ra và quần thể hoàn toàn ngẫu phối đã tạo ra tất cả 5 kiểu gen khác nhau. Theo lý thuyết phép lai nào sau đây cho thế hệ F1 có tỷ lệ phân ly kiểu hình 1:1 về tính trạng trên ?
- A. XAXA × XaY
- B. Aa × aa
- C. AA × Aa
- D. XaXa × XAY
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 149509
Cơ thể có kiểu gen Ab/aB với tần số hoán vị gen là 10%. Theo lý thuyết, tỷ lệ giao tử AB là
- A. 45%
- B. 10%
- C. 40%
- D. 5%
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 149510
Khi nói về hiện tượng liên kết gen và hoán vị gen, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Liên kết gen ít phổ biến hơn hoán vị gen.
- B. Hoán vị gen chi xảy ra ở các nhiễm sắc thể thường.
-
C.
Tất cả các gen trong một tế bào tạo thành một nhóm gen liên kết.
- D. Hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 149511
Để xác định một gen quy định cho một tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, nhiễm sắc thể giới tính hay ở tế bào chất, người ta dùng phương pháp
- A. lai thuận nghịch
- B. lai phân tích.
- C. phân tích cơ thể lai.
- D. tự thụ phấn hay giao phối cận huyết.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 149512
Hiện tượng hoán vị gen xảy ra do
- A. sự trao đổi chéo không cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng
- B. sự trao đổi chéo cân giữa các cromatit khác nguồn của cặp tương đồng.
-
C.
sự trao đổi chéo giữa các cromatit thuộc các cặp nhiễm sắc thể khác nhau.
- D. các nhiễm sắc thể phân li độc lập trong giảm phân.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 149513
Ở ruồi giấm, A quy định mắt đỏ, a quy định mắt trắng. Các alen nằm trên NST giới tính X không có alen tương ứng trên Y. Kiểu gen của P: XaXa × XAY, đem lai, F1 sẽ phân ly kiểu hình theo tỷ lệ nào sau đây ?
- A. 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng
- B. ruồi cái có 2 loại kiểu hình, ruồi đực chi có một loại kiểu hình
-
C.
3 ruồi mắt đỏ :1 ruồi mắt trắng ( mắt trắng toàn ở con đực)
- D. 100% ruồi cái mắt đỏ: 100% ruồi đực mắt trắng
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 149515
Sự khác nhau cơ bản trong đặc điểm di truyền qua tế bào chất và di truyền liên kết với giới tính do gen trên nhiễm sắc thể X tại vùng không tương đồng quy định thể hiện ở điểm nào?
- A. Trong di truyền qua tê bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể mẹ còn gen trên NST giới tính vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể bố.
- B. Di truyền qua tế bào chất không cho kết quả khác nhau trong lai thuận nghịch, gen trên NST giới tính cho kết quà khác nhau trong lai thuận nghịch.
-
C.
Trong di truyền qua tế bào chất tính trạng biểu hiện chủ yếu ở cơ thể cái XX còn gen trên NST giới tính biếu hiện chủ yếụ ở cơ thể đực XY.
- D. Di truyền qua tế bào chất không có sự phân tính kiểu hình như trường hợp gen trên NST giới tính và luôn luôn di truyền theo dòng mẹ.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 149516
Hiện tuợng di truyền không thể xảy ra với các cặp gen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể là
- A. tương tác gen
- B. phân li độc lập
- C. hoán vị gen
- D. liên kết gen
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 149518
Điều nào sau đây nói về tần số hoán vị gen là không đúng:
- A. Các gen nằm xa nhau tần số hoán vị gen càng lớn
- B. Tần số hoán vị gen luôn lớn hơn 50%.
-
C.
Có thể xác định được tần số hoán vị gen dựa vào kết quả của phép lai phân tích và phép lai tạp giao
- D. Tần số hoán vị gen thể hiện khoảng cách tương đối giữa các gen.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 149519
Xét một bệnh do đột biến gen lặn nằm trên NST thường quy định. Đặc điểm di truyền của bệnh này là
- A. Bệnh được di truyền theo dòng mẹ
- B. Nếu bố bị bệnh thì tất cả con trại đều bị bệnh
-
C.
Bố mẹ không bị bệnh vẫn có thể sinh con bị bệnh
- D. Chỉ có bố hoặc mẹ bị bệnh thì tất cả đời con đều bị bệnh
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 149521
Cho các cá thể có kiểu gen: (1) \(\frac{{AB}}{{AB}}\) ; (2) \(\frac{{AB}}{{ab}}\) ; (3) \(\frac{{Ab}}{{aB}}\) ; (4) \(\frac{{ABD}}{{abd}}\) ; (5) \(\frac{{Ab}}{{ab}}\) . Có bao nhiêu cá thể khi giảm phân có thể xảy ra hoán vị gen ?
- A. 2
- B. 3
- C. 5
- D. 4