Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 146154
Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây?
- A. Miệng.
- B. Dạ múi khế.
- C. Dạ tổ ong.
- D. Dạ lá sách.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 146155
Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã?
- A. 5'AUA3'.
- B. 5'AUG3'.
- C. 5'UAA3' .
- D. 5'AAG3'.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 146157
Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec?
- A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa.
- B. 49% AA : 47% Aa : 4% aa.
- C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa.
- D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 146159
Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài.
- B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
- C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên.
- D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 146161
Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể?
- A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã.
- B. Chim ở Trường Sa.
- C. Cá ở Hồ Tây.
- D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 146162
Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây?
- A. Thân.
- B. Rễ.
- C. Lá.
- D. Hoa.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 146163
Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây?
- A. ARN polimeraza.
- B. Restrictaza.
- C. ADN polimeraza.
- D. Proteaza.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 146165
Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu?
- A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.
- B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng.
- C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng.
- D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 146166
Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
- A. XAXA × XAY.
- B. XAXa × XaY.
- C. XaXa × XaY.
- D. XaXa × XAY.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 146167
Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ
- A. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung.
- B. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
- C. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau.
- D. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 146169
Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm:
- A. 6,25% hoặc 25%.
- B. 18,75%.
- C. 6,25%.
- D. 25%.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 146173
Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra?
- A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc.
- B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc.
- C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc.
- D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 146176
Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể?
- A. Đột biến lệch bội.
- B. Đột biến lặp đoạn NST.
- C. Đột biến tam bội.
- D. Đột biến tứ bội.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 146179
Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen.
- B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
- C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp.
- D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 146181
Sinh quyển là
- A. Toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí.
- B. Môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất.
- C. Vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.
- D. Toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 146184
Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi:
- A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản
- B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính
- C. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng
- D. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 146185
Cho các khu sinh học (biôm) sau đây:
(1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga).
(3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới.
Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là:
- A. (4), (1), (2), (3).
- B. (3), (1), (2), (4).
- C. (4), (3), (1), (2).
- D. (4), (2), (1), (3).
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 146187
Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là
I. Có hệ thống tim và mạch.
II. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch.
III. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí.
IV. Có hệ thống dịch mô bao quanh tế bào Số phương án đúng là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 146188
Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là:
Chọn câu trả lời đúng:
- A. 6
- B. 4
- C. 2
- D. 8
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 146189
Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là
- A. \(\frac{{Ab}}{{aB}}x\frac{{ab}}{{ab}}.\)
- B. \(AaBBxaabb\)
- C. \(AaBbxaabb\)
- D. \(\frac{{AB}}{{ab}}x\frac{{ab}}{{ab}}\)
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 146190
Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau:
Quần thể
Tuổi trước sinh sản
Tuổi sinh sản
Tuổi sau sinh sản
Số 1
40%
40%
20%
Số 2
65%
25%
10%
Số 3
16%
39%
45%
Số 4
25%
50%
25%
Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái.
- B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định.
- C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên.
- D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 146191
Thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới.
II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi.
III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi.
IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng rẽ.
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 146193
Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất đoạn luôn dẫn tới làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
II. Mất đoạn nhỏ được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen của giống.
III. Sử dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể.
IV. Đột biến mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu của tiến hóa.
- A. 2
- B. 4
- C. 3
- D. 1
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 146205
Khi nói về quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng.
II. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh.
III. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối.
IV. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 146208
Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy?
- A. 24
- B. 8
- C. 48
- D. 32
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 146210
Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim ăn sâu côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích.
II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt.
III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3.
IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn.
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 146211
Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 : 6 : 3 : 3?
I.\(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{Ab}}{{aB}}Dd\) II. \(\frac{{Ab}}{{aB}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}dd\)
III. \(\frac{{Ab}}{{ab}}Ddx\frac{{Ab}}{{aB}}dd\) IV. \(\frac{{AB}}{{ab}}Ddx\frac{{Ab}}{{aB}}Dd\)
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 146212
Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể.
IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C.
- A. 1
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 146213
Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen đột biến luôn có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu.
II. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại.
III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen.
IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit.
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 146214
Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?
I. Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ.
II. Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau.
III. Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng nhím biển tím và tinh trùng nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau.
IV. Hai dòng lúa tích luỹ alen đột biến lặn ở một số lôcut khác nhau, mỗi dòng phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng rất nhỏ và cho hạt lép.
- A. 3
- B. 4
- C. 1
- D. 2
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 146215
Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng?
I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài.
II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ.
III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng.
IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã.
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 146216
Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hiđrô.
II. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5' → 3'.
III. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch khuôn 5' → 3' thì mạch mới được tổng gián đoạn.
IV. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5'.
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 146217
Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau.
II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1.
III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen.
IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 146218
Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F2, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 146222
Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen.
II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ.
III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn vơi cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng.
IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5.
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 146225
Cho các loại đột biến sau đây:
I. Đột biến mất đoạn NST. II. Đột biến thể ba.
III. Đột biến lặp đoạn NST. IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử ADN là:
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 146228
Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau:
Biết rắng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc
thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ.
II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau.
III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là \(\frac{{17}}{{32}}.\)
IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10-11 là \(\frac{{1}}{{2}}.\)
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 146231
Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp về 3 cặp gen, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I.F1 có tối đa 30 loại kiểu gen.
II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. F1 có 8,5% số cá thể dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 146233
Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: \(0,3\frac{{Ab}}{{ab}} + 0,4\frac{{AB}}{{ab}} + 0,3\frac{{ab}}{{ab}}.\) Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau:
- Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1-1.
- Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1–2. Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1-1 và F1-2 lần lượt là:
- A. 0,25 và 0,475.
- B. 0,475 và 0,25.
- C. 0,468 và 0,3.
- D. 0,32 và 0,468.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 146234
Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ \(\frac{{Ab}}{{aB}}{X^D}{X^d}\) với ruồi ♂ \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^d}Y\) được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử?
- A. 96 tế bào.
- B. 32 tế bào.
- C. 120 tế bào.
- D. 40 tế bào.