Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 204878
Hỗn hợp X gồm đipeptit C5H10N2O3, este đa chức C4H6O4, este C5H11O2N. Cho X tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch NaOH 0,1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam rắn khan và 1,25 gam hỗn hợp hơi Z (chứa các hợp chất hữu cơ). Cho toàn bộ lượng Z thu được tác dụng với Na dư thấy thoát ra 0,448 lít khí H2 (đktc). Còn nếu đốt cháy hoàn toàn Z thì thu được 1,76 gam CO2. Giá trị của m là
- A. 7,45.
- B. 7,17.
- C. 6,99.
- D. 7,67.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 204882
Có 4 dung dịch :natri clorua, ancol etylic, axit axetic, kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dd đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
- A. NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 .
- B. C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.
- C. C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl.
- D. CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 204885
Cho các ion kim loại. Zn2+, Sn2+, Ni2+, Fe2+, Pb2+. Thứ tự tính oxi hoá giảm dần là
- A. Pb2+ > Sn2+ > Fe2+ > Ni2+ > Zn2+.
- B. Pb2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Zn2+.
- C. Zn2+ > Sn2+ > Ni2+ > Fe2+ > Pb2+.
- D. Sn2+ > Ni2+ > Zn2+ > Pb2+ > Fe2+.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 204887
Kim loại nào sau dẫn điện tốt nhất?
- A. Cu
- B. Ag
- C. Au
- D. Al
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 204889
Cho kim loại Ba dư vào dung dịch Al2(SO4)3, thu được sản phẩm có:
- A. . Một chất khí và hai chất kết tủa.
- B. Một chất khí và không chất kết tủa.
- C. Một chất khí và một chất kết tủa.
- D. Hỗn hợp hai chất khí.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 204891
Hợp chất nào sau đây không có tính lưỡng tính?
- A. NaHCO3
- B. Zn(OH)2.
- C. Al2O3
- D. AlCl3
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 204892
Hòa tan nhôm vào dung dịch NaOH, chất bị khử trong phản ứng là gì?
- A. NaOH
- B. H2
- C. Al
- D. H2O
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 204894
Tiến hành bốn thí nghiệm sau:
- Thí nghiệm (1): Nhúng thanh Fe vào dung dịch FeCl3;
- Thí nghiệm (2): Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4;
- Thí nghiệm (3): Nhúng thanh Cu trong dung dịch Fe2(SO4)3 có nhỏ vài giọt dung dịch H2SO4 loãng;
- Thí nghiệm (4): Cho thanh Fe tiếp xúc với thanh Cu rồi nhúng vào dung dịch HCl.
Các thí nghiệm xuất hiện ăn mòn điện hoá là:
- A. (3), (4).
- B. (2), (4).
- C. (1), (2).
- D. (2), (3).
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 204897
Cacbon không tác dụng với chất nào sau đây?
- A. Ca
- B. HNO3
- C. NaOH
- D. H2
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 204904
Trong các chất: Mg(OH)2, Al, NaHSO3 và KNO3, số chất thuộc loại chất lưỡng tính là
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 204905
Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl, vừa tác dụng được với dung dịch AgNO3 ?
- A. Fe, Ni, Sn.
-
B.
Zn, Cu, Mg.
- C. Hg, Na, Ca.
-
D.
Al, Fe, CuO.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 204907
Cho dãy các chất: Ag, Fe3O4, Na2CO3 và Fe(OH)3. Số chất trong dãy tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là
- A. 1
- B. 4
- C. 2
- D. 3
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 204910
Khi thủy phân hợp chất hữu cơ X (không có phản ứng tráng bạc) trong môi trường axit rồi trung hòa axit thì dung dịch thu được có phản ứng tráng bạc. X là gì?
- A. Anđehit axetic.
- B. Ancol etylic.
- C. Saccarozơ
-
D.
Glixerol.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 204911
Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
- A. glucozơ và ancol etylic.
- B. xà phòng và ancol etylic.
- C. glucozơ và glixerol.
- D. xà phòng và glixerol.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 204913
Một este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O2. Thủy phân E trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc. Có bao nhiêu công thức cấu tạo của E thỏa mãn tính chất trên?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 204915
Cho dãy các dung dịch sau:C6H5NH2, NH2CH2COOH, HOOC[CH2]2CH(NH2)COOH C2H5NH2, NH2[CH2]2CH(NH2)COOH. Số dung dịch trong dãy làm đổi màu quỳ tím ?
- A. 4
- B. 5
- C. 2
- D. 3
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 204917
Cacbohidrat nào sau đây được dùng làm nguyên liệu sản xuất tơ visco ?
- A. Saccarozơ
- B. Tinh bột
- C. Glucozơ
- D. Xenlulozơ
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 204920
Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hiđro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
- A. glucozơ, sobitol.
- B. saccarozơ, glucozơ.
- C. glucozơ, axit gluconic.
- D. fructozơ, sobitol
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 204922
Chất nào sau đây trùng hợp tạo PVC?
- A. CH2=CHCl
- B. CH2=CH2.
- C. CHCl=CHCl.
- D. C2H2
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 204923
Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong các chất: CH3NH2, NH3, C6H5OH (phenol), C2H5OH các tính chất được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi (°C)
182
78
-6,7
-33,4
Độ hòa tan trong nước (g/100 ml ở 0°C)
8,3
108,0
89,9
Kết luận nào sau đây đúng?
- A. Y là C6H5OH.
- B. Z là CH3NH2.
- C. T là C2H5OH.
- D. X là NH3.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 204925
Phát biểu nào sau đây đúng ?
- A. Đun nóng tinh bột với dung dịch axit thì xảy ra phản ứng khâu mạch polime.
- B. Trùng hợp axit \(\omega \)- amino caproic thu được nilon-6.
- C. Polietilen là polime trùng ngưng
- D. Cao su buna có phản ứng cộng.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 204927
Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit gây tác hại rất lớn đối với thiên nhiên, con người, động vật, công trình xây dựng… Các chất khí gây nên hiện tượng trên, đó là
- A. N2, NO2.
- B. O2, SO2.
- C. SO2, NO2.
- D. CO2, N2.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 204930
Đốt cháy hoàn toàn một thê tích khí thiên nhiên gồm metan, etan, propan bằng oxi không khí (trong không khí, oxi chiếm 20% thê tích), thu được 7,84 lít khí CO2 (ở đktc) và 9,9 gam nước. Thê tích không khí (ở đktc) nhỏ nhất cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng khí thiên nhiên trên là (Cho H = 1; C = 12; O = 16)
- A. 70,0 lít.
- B. 78,4lít.
- C. 84,0 lít.
- D. 56,0 lít.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 204932
Cho các thí nghiệm sau:
(1) Cho hỗn hợp Na và Al (tỉ lệ mol 2 : 1) vào nước dư.
(2) Cho CrO3 vào nước dư.
(3) Vôi sống (CaO) và sođa (Na2CO3) (tỉ lệ mol 1 : 1) vào nước dư.
(4) Cho a mol hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1 : 1) vào dung dịch chứa 3a mol HCl.
(5) Cho a mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2a mol NaOH.
(6) Cho a mol Na vào dung dịch chứa a mol CuSO4.
Số thí nghiệm sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, phần dung dịch thu được chứa hai chất tan là
- A. 4
- B. 6
- C. 3
- D. 5
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 204934
Cho các cặp chất sau:
(1). Khí Br2 và khí O2. (5) Si và dung dịch NaOH loãng
(2). Khí H2S và dung dịch FeCl3. (6). Dung dịch KMnO4 và khí SO2.
(3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2. (7). Hg và S.
(4). CuS và dung dịch HCl. (8). Khí Cl2 và dung dịch NaOH.
Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là
- A. 8
- B. 5
- C. 7
- D. 6
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 204938
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 19,44 gam kết tủa và dung dịch X chứa 2 muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 8,4 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn thu được 9,36 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 4,8.
- B. 4,32.
- C. 4,64.
- D. 5,28.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 204941
Hoà tan hết a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Hoà tan hết b gam Al vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?
- A. 7,8.
- B. 3,9.
- C. 35,1.
- D. 31,2.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 204942
Cho m gam hỗn X gồm Fe và Al tan hoàn toàn trong 1,2 lít dung dịch HCl 1M (dư), thu được dung dịch Y và thoát ra 10,752 lít H2 (đktc). Mặt khác cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 14,112 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6). Thêm 0,1 mol NaNO3 vào dung dịch Y, khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z và thoát ra V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Khối lượng muối có trong Z là?
- A. 82,34 gam
- B. 54,38 gam.
- C. 67,42 gam.
- D. 72,93 gam.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 204947
Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ thấy thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) và thời gian điện phân (t giây) phụ thuộc nhau như trên đồ thị.
Nếu điện phân dung dịch trong thời gian 2,5a giây rồi cho dung dịch sau điện phân tác dụng với lượng Fe dư (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5) thì lượng Fe tối đa đã phản ứng có giá trị gần nhất là
- A. 7 gam
- B. 9 gam
- C. 8 gam
- D. 6 gam
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 204952
Cho m gam hỗn hợp E gồm este hai chức Y mạch hở và este đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho ancol T tác dụng với Na (dư), thoát ra 1,792 lit khí (đktc); biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có giá trị gần nhất với
- A. 66%.
- B. 71%.
- C. 62%.
- D. 65%.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 204956
X là axit no, đơn chức, Y là axit không no, có một liên kết đôi C=C, có đồng phân hình học và Z là este hai chức tạo X, Y và một ancol no (tất cả các chất đều thuần chức, mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 9,52 gam E chứa X, Y và Z thu được 5,76 gam H2O. Mặt khác, 9,52 gam E có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,12 mol NaOH sản phẩm sau phản ứng có chứa 12,52 hỗn hợp các chất hữu cơ. Cho các phát biểu liên quan tới bài toán gồm:
(1) Phần trăm khối lượng của X trong E là 72,76% (2) Số mol của Y trong E là 0,08 mol.
(3) Khối lượng của Z trong E là 1,72 gam. (4) Tổng số nguyên tử (C, H, O) trong Y là 12
(5) X không tham gia phản ứng tráng bạc
Số phát biểu đúng là ?
- A. 5
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 204959
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,07 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T đều mạch hở cần dùng 15,288 lít khí O2. Nếu cho m gam hỗn hợp M tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thu được rắn E gồm hỗn hợp muối của glyxin và alanin. Đốt cháy E trong bình chứa 3,5 mol không khí. Toàn bộ khí sau phản ứng cháy sau khi được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 75,656 lít hỗn hợp khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là?
- A. 15,20.
- B. 11,40.
- C. 12,60
- D. 13,90.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 204969
Hỗn hợp T gồm các chất mạch hở: anđehit X, axit cacboxylic Y và ancol Z (50 < MX< MY; X và Z có số mol bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 17,92 lít khí CO2(đktc). Cho m gam T phản ứng với dung dịch NaHCO3 dư, thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc). Nếu cho m gam T tác dụng với lượng dư Na thu được 0,6 gam khí H2. Mặt khác, m gam T phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam Ag. Giá trị của m là
- A. 29,1.
- B. 28,7.
- C. 28,5.
- D. 28,9.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 204973
Chất nào sau đây không phải chất điện li trong nước?
- A. CH3COOH
- B. C6H12O6
- C. NaOH
- D. HCl.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 204977
Hợp chất hữu cơ luôn có nguyên tố nào?
- A. Hiđro
- B. Oxi
- C. Cacbon
- D. Halogen
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 204983
Số nhóm chức este có trong mỗi phân tử chất béo là bao nhiêu?
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 204987
Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Thủy phân saccarozo trong môi trường axit, thu được glucozơ và fructozơ.
- B. Trong nước, brom khử glucozơ thành axit gluconic.
- C. Trong phân tử cacbohiđrat, nhất thiết phải có nhóm chức hiđroxyl (-OH).
- D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 204990
Tính chất hóa học đặc trưng của kim loại là gì?
- A. tính axit.
- B. tính oxi hóa.
- C. tính khử.
- D. tính bazơ
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 204993
Trong các kim loại sau: Na, Fe, Hg, W. Kim loại nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất?
- A. Na
- B. Fe
- C. Hg
- D. W
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 204996
Trong công nghiệp, kim loại nào chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy?
- A. Zn
- B. Cu
- C. Na
- D. Ag