Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 204768
Cho các phát biểu sau:
(1). Hỗn hợp Fe2O3 + Cu (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng dư.
(2). Nhỏ dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa.
(3). Trong ăn mòn điện hóa, ở cực âm có quá trình oxi hóa, kim loại bị ăn mòn.
(4). Dùng bột lưu huỳnh để xử lí thủy ngân khi nhiệt kế bị vỡ.
(5). Cho kim loại Zn dư vào dung dịch FeCl3 sau phản ứng thu được dung dịch chứa 1 muối tan.
(6). Cho khí CO dư qua hỗn hợp bột Al2O3 và CuO nung nóng, thu được Al và Cu.
Số phát biểu đúng là
- A. 5
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 204769
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí CO2 dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch AlCl3.
(c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3 dư.
(d) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(e) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4.
(g) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là:
- A. 3
- B. 5
- C. 2
- D. 4
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 204771
Cho hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở, đều được tạo thành từ các amino axit có dạng H2NCnHmCOOH. Đun nóng 4,63 gam X với dung dịch KOH dư, thu được dung dịch chứa 8,19 gam muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn 4,63 gam X cần 4,2 lít O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (CO2, H2O, N2) vào dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng thu được m gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 21,87 gam. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 30
- B. 28
- C. 35
- D. 32
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 204773
Trong các chất: m-HOC6H4OH, p-CH3COOC6H4OH, CH3CH2COOH, (CH3NH3)2CO3, HOOCCH2CH(NH2)COOH, ClH3NCH(CH3)COOH. Có bao nhiêu chất mà 1 mol chất đó phản ứng được tối đa với 2 mol NaOH?
- A. 5
- B. 3
- C. 6
- D. 4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 204774
Cho các phát biểu sau:
(1) Phản ứng este hoá là phản ứng một chiều.
(2) Phân tử amilopeptin có cấu trúc mạch nhánh.
(3) Các polipeptit luôn có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu tím xanh.
(4) Tơ visco và tơ tằm đều có nguồn gốc từ polime thiên nhiên.
Số câu phát biểu đúng là
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 204776
Trong các kim loại sau: Zn, Mg, Fe và Cu, kim loại nào có tính khử mạnh nhất?
- A. Cu
- B. Mg
- C. Fe
- D. Zn
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 204777
Trong công nghiệp, để điều chế NaOH người ta điện phân dung dịch chất X (có màng ngăn). X là gì?
- A. Na2SO4
- B. NaNO3
- C. Na2CO3
- D. NaCl
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 204783
Trường hợp nào sau đây khí sinh ra không gây ô nhiễm không khí?
- A. Quá trình đun nấu, đốt lò sưởi trong sinh hoạt.
- B. Quá trình quang hợp của cây xanh.
- C. Quá trình đốt nhiên liệu trong động cơ ô tô.
- D. Quá trình đốt nhiên liệu trong lò cao.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 204784
Sản phẩm của phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic là gì?
- A. propyl propionat.
- B. etyl axetat.
- C. etyl fomat
- D. metyl axetat.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 204786
Sục khí CO2 vào lượng dư dung dịch Ca(OH)2 tạo thành kết tủa có màu gì?
- A. nâu đen
- B. trắng
- C. xanh thẫm
- D. xanh
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 204789
Dung dịch chất nào sau đây không làm quỳ tím đổi màu?
- A. Etylamin
- B. Anilin
- C. Metylamin
- D. Trimetylamin
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 204790
Ở điều kiện thường, cho nhôm vào dung dịch nào không xảy ra phản ứng?
- A. dung dịch HCl
- B. dung dịch NaOH.
- C. dung dịch MgCl2.
- D. dung dịch CuCl2.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 204792
Chất nào vừa phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng với dung dịch HCl?
- A. AlCl3
- B. Al2(SO4)3
- C. NaAlO2
- D. Al(OH)3.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 204793
Polime nào được tổng hợp bằng phản ứng trùng hợp?
- A. Xenlulozơ
- B. Poli(vinyl clorua).
- C. Poli(etylen terephatalat).
- D. Nilon-6,6.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 204794
Kim loại crom tan được trong dung dịch nào?
- A. HNO3 đặc, nguội
- B. H2SO4 đặc, nguội.
- C. HCl nóng.
- D. NaOH loãng
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 204795
Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được sản phẩm gì?
- A. P2O3
- B. PCl3
- C. P2O5
- D. H3PO4
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 204796
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Ag và Al vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X là
- A. 54,0%.
- B. 49,6%.
- C. 27,0%.
- D. 48,6%.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 204797
Cho dãy các chất sau: tripanmitin, axit aminoaxetic, Ala-Gly-Glu, etyl propionat. Số chất trong dãy có phản ứng với dung dịch NaOH (đun nóng) là bao nhiêu?
- A. 2
- B. 4
- C. 1
- D. 3
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 204798
Phát biểu nào sau đay sai?
- A. Tinh bột gồm 2 loại polime là amilozơ và amilopectin
- B. Xenlulozơ và tinh bột có phân tử khối bằng nhau.
- C. Tinh bột là lương thực cơ bản của con người.
- D. Thành phần chính của sợi bông, gỗ, nứa là xenlulozơ
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 204800
Muối axit là muối nào sau đây?
- A. NaHCO3
- B. BaCl2
- C. K2SO4
- D. (NH4)2CO3.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 204801
Xà phòng hóa hoàn toàn este X mạch hở trong dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ gồm: (COONa)2, CH3CHO và C2H5OH. Công thức phân tử của X là gì?
- A. C6H10O4
- B. C6H10O2
- C. C6H8O2
- D. C6H8O4
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 204803
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho lá kim loại Fe nguyên chất vào dung dịch CuSO4.
(2) Cho lá thép để trong không khí ẩm thời gian thấy thanh thép bị gỉ.
(3) Nhúng thanh sắt vào dung dịch FeCl3.
(4) Cho lá kim loại Fe-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng.
Số thí nghiệm xảy ra ăn mòn điện hóa học là bao nhiêu?
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 204804
Khi thủy phân hoàn toàn một triglixerit X trong môi trường axit thu được hỗn hợp sản phầm gồm glixerol, axit panmitic và axit oleic. Số công thức cấu tạo của X thoản mãn tính chất trên là bao nhiêu?
- A. 2
- B. 8
- C. 4
- D. 1
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 204806
Cho các dung dịch loãng: (1) AgNO3, (2) FeCl2, (3) HNO3, (4) FeCl3, (5) H2SO4, (6) hỗn hợp gồm NaNO3 và HCl. Số dung dịch phản ứng được với Cu là bao nhiêu?
- A. 2
- B. 5
- C. 3
- D. 4
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 204808
Cho các loại tơ sau: nilon-6, visco, xenlulozơ axetat, nitron, enang, nilon-6,6. Số tơ thuộc tơ tổng hợp là bao nhiêu?
- A. 4
- B. 6
- C. 5
- D. 3
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 204814
Hòa tan hoàn toàn 21,24 gam hỗn hợp gồm muối hiđrocacbonat (X) và muối cacbonat (Y) vào nước thu được 200 ml dung dịch Z. Cho từ từ 200 ml dung dịch KHSO4 0,3M và HCl 0,45M vào 200 ml dung dịch X, thu được 1,344 lít khí CO2 (đktc) và dung dịch T. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào T, thu được 49,44 gam kết tủa. Biết X là muối của kim loại kiềm. Nhận định nào sau đây là sai?
- A. (X) là muối natri hiđrocacbonat chiếm 59,32% về khối lượng hỗn hợp
- B. (X) và (Y) đều có tính lưỡng tính.
- C. (Y) là muối kali cacbonat chiếm 57,63% về khối lượng hỗn hợp
- D. (X) và (Y) đều bị phân hủy bởi nhiệt.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 204822
Đốt a mol X là trieste của glixerol và các axit đơn chức, mạch hở thu được b mol CO2 và c mol H2O, biết b - c = 4a. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc) thu được 133,5 gam Y. Nếu đun m gam X với dung dịch chứa 500 ml NaOH 1M đến phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch sau phản ứng khối lượng chất rắn khan thu được là bao nhiêu?
- A. 139,1 gam
- B. 138,3 gam.
- C. 140,3 gam
- D. 112,7 gam.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 204826
X có công thức phân tử C10H8O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
C10H8O4 + 2NaOH → X1 + X2 X1 + 2HCl → X3 + 2NaCl
nX3 + nX2 → poli(etylen-terephtalat) + 2nH2O
Phát biểu nào sau đây sai ?
- A. Nhiệt độ nóng chảy của X1 cao hơn X3
- B. Dung dịch X3 có thể làm quỳ tím chuyển màu hồng
- C. Dung dịch X2 hoà tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức chất có màu xanh lam
- D. Số nguyên tử H trong X3 bằng 8
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 204830
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Cu dư vào dung dịch Fe(NO3)3.
(b) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaOH.
(c) Cho Na2CO3 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2.
(d) Cho bột Fe dư vào dung dịch FeCl3.
(e) Hoà tan hỗn hợp rắn gồm Na và Al (có cùng số mol) vào lượng nước dư.
(f) Sục khí Cl2 dư vào dung dịch FeCl2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, dung dịch thu được chứa một muối tan là
- A. 6
- B. 5
- C. 4
- D. 3
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 204832
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(b) Cho từ từ dung dịch chứa 4a mol NaOH vào dung dịch chứa 1,5a mol AlCl3.
(c) Cho dung dịch HCl đến dư vào dung dịch KOH và KAlO2.
(d) Cho KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2.
(e) Cho dung dịch chứa a mol FeCl2 vào dung dịch chứa amol AgNO3.
(g) Cho a mol Zn vào dung dịch chứa 3a mol HCl được dung dịch X. Cho từ từ 5a mol KOH vào X.
(h) Thổi CO2 đến dư vào dung dịch chứa đồng thời Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa là
- A. 5
- B. 4
- C. 6
- D. 7
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 204833
Cho các phát biểu sau:
(a) Saccarozơ được cấu tạo từ hai gốc a-glucozơ.
(b) Oxi hóa glucozơ, thu được sobitol.
(c) Trong phân tử fructozơ có một nhóm –CHO.
(d) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói.
(e) Trong phân tử xenlulozơ, mỗi gốc glucozơ có ba nhóm –OH.
(g) Saccarozơ bị thủy phân trong môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là
- A. 2
- B. 5
- C. 4
- D. 3
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 204836
Một học sinh tiến hành nghiên cứu dung dịch X đựng trong lọ không dán nhãn thì thu được kết quả sau:
- X đều có phản ứng với dung dịch NaOH và dung dịch Na2CO3.
- X đều không phản ứng với dung dịch HCl và HNO3.
X là dung dịch nào sau đây?
- A. AgNO3
- B. MgCl2
- C. KOH
- D. Ba(HCO3)2.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 204842
Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen; 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là
- A. 0,3.
- B. 0,2.
- C. 0,4.
- D. 0,05
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 204845
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm CuSO4 và KCl vào H2O, thu được dung dịch Y. Điện phân Y (có màng ngăn, điện cực trơ) đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Số mol khí thoát ra ở anot bằng 4 lần số mol khí thoát ra từ catot. Giả sử các khí sinh ra không hoà tan trong nước. Phần trăm khối lượng của CuSO4 trong X là
- A. 61,70%.
- B. 44,61%.
- C. 34,93%.
- D. 50,63%.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 204850
Hỗn hợp X gồm một số amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2, không có nhóm chức khác). Trong hỗn hợp X, tỉ lệ khối lượng của oxi và nitơ tương ứng là 192 : 77. Để tác dụng vừa đủ với 19,62 gam hỗn hợp X cần 220 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 19,62 gam hỗn hợp X cần V lít O2 (đktc) thu được 27,28 gam CO2 (sản phẩm cháy gồm CO2, H2O, N2). Giá trị của V là
- A. 17,472.
- B. 16,464.
- C. 16,576.
- D. 16,686.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 204852
Một loại khoai chứa 30% tinh bột. Người ta dùng loại khoai đó để sản xuất ancol etylic bằng phương pháp lên men. Khối lượng khoai cần dùng để sản xuất 100 lít ancol etylic 400 (khối lượng riêng của ancol etylic là 0,8 g/ml, hiệu suất cả quá trình là 80%) có giá trị gần nhất với
- A. 191,58 kg
- B. 234,78 kg
- C. 186,75 kg
- D. 245,56 kg
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 204857
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al và Al2O3 vào nước dư, thu được dung dịch Y và 5,6 lít H2 (đktc). Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl 1M vào dung dịch Y. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa Al(OH)3 theo thể tích dung dịch HCl 1M như sau:
Giá trị của m là
- A. 99
- B. 47,15
- C. 49,55
- D. 56,75
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 204859
Hình vẽ sau đây mô tả thí nghiệm khí X tác dụng với chất rắn Y, nung nóng sinh ra khí Z:
Cho các phản ứng hoá học sau:
(1) CaSO3 + HCl → CaCl2 + SO2 + H2O (2) CuO + CO→Cu + CO2
(3) C + Fe3O4 → Fe + CO2 (4) Fe2O3 + 3H2→2Fe + 3H2O
Số phản ứng thoả mãn thí nghiệm trên là
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 204861
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, no mạch hở (MX < MY), T là este hai chức tạo bởi X, Y và một ancol no mạch hở Z. Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T bằng một lượng vừa đủ O2, thu được 7,168 lít CO2 và 5,22 gam nước. Mặt khác 8,58 gam E tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 17,28 gam Ag. Khối lượng chất rắn khan thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng với 150 ml dd NaOH 1M là
- A. 12,08.
- B. 10,10.
- C. 9,06.
- D. 11,04.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 204866
Cho hỗn hợp X gầm 0,12 mol CuO; 0,1 mol Mg và 0,05 mol Al2O3 tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,15 mol H2SO4 (loãng) và 0,55 mol HCl, thu được dung dịch Y và khí H2. Nhỏ từ từ dung dịch hỗn hợp Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,6M vào Y đến khi thu được khối lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 48,54
- B. 52,52.
- C. 43,45.
- D. 38,72