Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 135021
Chất nào sau đây có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất?
- A. CH3COOH
- B. C6H6
- C. C2H4
- D. C2H5OH
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 135022
Từ chất X thực hiện các phản ứng hóa học sau:
X + KOH → Y + Z
Y + Br2 + H2O → T + 2HBr
T + KOH → Z + H2O
Chất X có thể là
- A. CH2=CHCOOCH=CHCH3.
- B. CH3COOCH3.
- C. HCOOCH=CH2.
- D. C2H5COOCH=CHCH3.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 135023
Cho dãy các chất: metan, axetilen, benzen, phenol, anilin, axit acrylic, anđehit axetic. Số chất trong dãy có khả năng làm mất màu nước brom là
- A. 5
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 135024
Cho các phát biểu sau:
(a) Tinh bột, tripanmitin và lòng trắng trứng đều bị thủy phân trong môi trường kiềm, đun nóng.
(b) Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước.
(c) Saccarozơ thuộc loại monosaccarit.
(d) Ở điều kiện thường, etyl axetat là chất lỏng, tan nhiều trong nước.
(e) Metylamin có lực bazơ lớn hơn lực bazơ của etylamin.
(g) Gly-Ala và Gly-Ala-Gly đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra hợp chất màu tím.
Số phát biểu đúng là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 135025
Hỗn hợp X gồm C4H8, C6H12, CH3OH, C3H7OH, C3H7COOH và CH3COOC2H5. Đốt cháy hoàn toàn 14,6 gam X cần dùng vừa đủ x mol O2, thu được y mol CO2 và 0,9 mol H2O. Mặt khác, để tác dụng với 14,6 gam X trên cần dùng vừa đủ với 25 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Tỉ lệ x : y là
- A. 24 : 35.
- B. 40 : 59.
- C. 35 : 24.
- D. 59 : 40.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 135026
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm sau
Khí X trong thí nghiệm trên là khí
- A. metan.
- B. sunfurơ.
- C. hiđro clorua.
- D. amoniac.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 135027
Cho dãy các chất sau: glucozơ, saccarozơ, isoamyl axetat, phenylamino clorua, poli(vinyl axetat), glyxylvalin (Gly-Val), etylen glicol, triolein. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng là
- A. 6
- B. 4
- C. 7
- D. 5
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 135028
Cho các phát biểu sau: (1) Xenlulozơ bị thủy phân khi đun nóng với dung dịch H2SO4 loãng.
(2) Ở nhiệt độ thường, metyl acrylat không làm mất màu nước brom.
(3) Đốt cháy hoàn toàn amin no, đơn chức, mạch hở thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.
(4) Gly–Ala phản ứng được với dung dịch NaOH.
(5) Dung dịch protein có phản ứng màu biure.
(6) Hemoglobin của máu là protein có dạng hình cầu.
Số phát biểu sai là
- A. 4
- B. 2
- C. 3
- D. 1
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 135029
Hỗn hợp X chứa hai hợp chất hữu cơ gồm chất Y (CH5O2N) và chất Z (C2H8O2N2). Đun nóng 16,08 gam X với 200 ml dung dịch NaOH 1M thì phản ứng vừa đủ, thu được khí T duy nhất có khả năng làm quỳ tím ẩm hóa xanh. Nếu lấy 16,08 gam X tác dụng với HCl loãng, dư, thu được dung dịch có chứa m gam muối hữu cơ. Giá trị của m là
- A. 17,06.
- B. 8,92.
- C. 13,38.
- D. 15,42.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 135030
Cho các chất: HCOONH4, NaHSO3, Al2O3, ClNH3CH2COOH, Al, (NH2)2CO. SỐ chất vừa phản ứng với dung dịch NaHSO4 vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
- A. 6
- B. 3
- C. 5
- D. 4
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 135031
Cho hỗn hợp X gồm: C2H5OH, HCHO, CH3COOH, HCOOCH3, CH3COOC2H3, CH2(OH)CH(OH)CHO, CH2(OH)CH2COOH. Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam X thì cần 12,04 lít O2 (đktc), thu được CO2 và 9 gam nước. Phần trăm theo khối lượng của CH3COOC2H3 trong X là
- A. 17,68%.
- B. 15,58%.
- C. 19,24%.
- D. 12,45%.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 135032
Phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành sản phẩm có tên gọi là gì
- A. etyl axetat.
- B. axyl etylat.
- C. axetyl etylat.
- D. metyl axetat.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 135033
Có mấy hợp chất có công thức phân tử C3H9O2N có chung tính chất là vừa tác dụng với dung dịch HCl, vừa tác dụng với dung dịch NaOH
- A. 4 chất
- B. 5 chất
- C. 3 chất
- D. 2 chất
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 135034
Hai chất hữu cơ X, Y có thành phần phân tử gồm C, H, O (MX < MY < 82). Cả X và Y đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc và đều phản ứng được với dung dịch NaHCO3 sinh ra khí CO2. Tỉ khối hơi của Y so với X có giá trị là
- A. 1,91
- B. 1,61
- C. 1,47
- D. 1,57
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 135035
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam chất hữu cơ có CTPT là C9H17O4N bằng lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được một chất hữu cơ X và m gam ancol Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam Y thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. Công thức phân tử của X là:
- A. C4H5O4NNa2
- B. C5H9O4N
- C. C5H7O4NNa2
- D. C3H6O4N
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 135036
Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Dung dịch sữa bò đông tụ khi nhỏ nước chanh vào.
- B. Ở trạng thái kết tinh amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực.
- C. Amino axit có tính lưỡng tính.
- D. Dung dịch Gly-Ala có phản ứng màu biure.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 135037
Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Dung dịch benzylamin trong nước làm quỳ tím hóa xanh.
- B. Thủy phân vinyl axetat thu được ancol.
- C. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thường.
- D. Ứng dụng của axit glutamic dùng làm mì chính.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 135038
Cho các phát biểu sau:
(a) Thuốc thử cần dùng để phân biệt dung dịch glucozơ và dung dịch fructozơ là nước brom.
(b) Glucozơ còn được gọi là đường nho
(c) Xenlulozơ triaxetat là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo
(d) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước
(e) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau
Số phát biểu đúng là
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 135039
Cho các chất sau: saccarozo, metyl axetat, triolein, Gly-Ala-Gly. Số chất phản ứng được với Cu(OH)2 trong dung dịch ở nhiệt độ thường là
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 135040
Cho các chất sau: CH3COONH4, CH3COOH3NCH3, C2H5NH2, H2NCH2COOC2H5. Số chất trong dãy vừa tác dụng được với NaOH và vừa tác dụng được với HCl trong dung dịch là:
- A. 2
- B. 3
- C. 1
- D. 4
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 135041
Cho 35,2 gam hỗn hợp X gồm phenyl fomat, propyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat, etyl phenyl oxalat tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, có 0,4 mol NaOH tham gia phản ứng, thu được dung dịch chứa m gam muối và 10,4 gam hỗn hợp ancol Y. Cho 10,4 gam Y tác dụng hết với Na, thu được 2,24 lít H2 (đktc). Giá trị của m là:
- A. 40,8.
- B. 39,0.
- C. 37,2.
- D. 41,0.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 135042
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Đipeptit Gly-Ala có 2 liên kết peptit.
- B. Etylamin là amin bậc một.
- C. Protein là những polipeptit cao phân tử có phân tử khối từ vài chục nghìn đến vài triệu.
- D. Metylamin tan trong nước cho dung dịch có môi trường bazơ.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 135043
Phát biểu nào sau đây không đúng?
- A. Tơ visco là tơ hóa học.
- B. Tripanmitin là chất lỏng ở điều kiện thuờng.
- C. Amilopectin có cấu tạo mạch phân nhánh.
- D. Dung dịch anbumin có phản ứng màu biure.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 135044
Cho dãy các chất: tinh bột, protein, vinyl format, anilin, fructozo. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về các chất trong dãy trên?
- A. có 2 chất tham gia phản ứng tráng bạc.
- B. có 1 chất làm mất màu nước brom.
- C. có 2 chất bị thủy phân trong dung dịch H2SO4 loãng, nóng.
- D. có 2 chất có tính lưỡng tính.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 135045
Cho 8,28 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O (có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất) tác dụng với NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô, phần hơi thu được chỉ có nước, phần chất rắn khan có khối lượng 13,32 gam. Nung lượng chất rắn này trong oxi dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,54 gam Na2CO3; 14,52 gam CO2 và 2,7 gam nước. Cho phần chất rắn trên vào dung dịch H2SO4 loãng dư thu được hai chất hữu cơ X, Y (biết MX < MY). Phân tử khối của Y là
- A. 68
- B. 88
- C. 138
- D. 110
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 135046
Cho sơ đồ phản ứng:
X, Y, Z, T lần lượt là
- A. (NH4)2CO3, (NH2)2CO, CO2, NH3
- B. (NH2)2CO, (NH4)2CO3, CO2, NH3
- C. (NH4)2CO3, NH4HCO3, CO2, NH3
- D. (NH2)2CO, NH4HCO3, CO2, NH3
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 135047
Cho 36,1 gam hợp chất hữu cơ X (có công thức hóa học C6H9O4Cl) tác dụng với dung dịch NaOH dư khi đun nóng nhẹ sau phản ứng hoàn toàn thu được các sản phẩm gồm: 0,4 mol muối Y; 0,2 mol C2H5OH và x mol NaCl. số nhóm -CH2- trong một phân tử X bằng
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 135048
Cho các chất sau: fructozơ, glucozơ, etyl axetat, Val-Gly-Ala. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm, tạo dung dịch màu xanh lam là
- A. 1
- B. 3
- C. 2
- D. 4
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 135049
Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, t°), tạo ra sản phẩm thu được có khả năng phản ứng với Na là
- A. CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH.
- B. C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH.
- C. C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH.
- D. C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 135050
Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối luợng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3; X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhung không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần luợt là
- A. CH3COOH, HCOOCH3.
- B. CH3COOH, CH3COOCH3.
- C. HCOOCH3, CH3COOH.
- D. (CH3)2CHOH, HCOOCH3.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 135051
Cho các chất sau:
(1) CH3COOC2H5;
(2) CH2=CHCOOCH3;
(3) C6H5COOCH=CH2;
(4) CH2=C(CH3)OCOCH3;
(5) C6H5OCOCH3;
(6) CH3COOCH2C6H5.
Hãy cho biết chất nào khi cho tác dụng với NaOH đun nóng không thu được ancol
- A. (3), (4), (5), (6).
- B. (1), (2), (3), (4).
- C. (1), (3), (4), (6).
- D. (3), (4), (5).
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 135052
Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol (rượu) etylic, axit acrylic, phenol, phenylamoni clorua, ancol (rượu) benzylic, p-crezol. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
- A. 3
- B. 4
- C. 5
- D. 6
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 135053
Cho 18,5 gam chất hữu cơ A (có công thức phân tử C3H11N3O6) tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M tạo thành nước, một chất hữu cơ đa chức bậc I và m gam hỗn hợp muối vô cơ. Giá trị gần đúng nhất của m là
- A. 19,50.
- B. 25,45.
- C. 21,15.
- D. 8,45.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 135054
Cho các phát biểu sau:
(1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.
(2) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.
(3) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.
(4) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.
(5) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo thành hợp chất màu tím.
(6) Dung dịch saccarozo không tham gia phản ứng tráng bạc.
Số phát biểu đúng là
- A. 5
- B. 2
- C. 4
- D. 3
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 135055
Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, HCOONH4, (CH3NH3)2CO3, C6H5NH2, C2H5NH2, CH3COOH, H2NCH2CONHCH(CH3)COOH. Số lượng trong dãy phản ứng được với cả 2 dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
- A. 4
- B. 3
- C. 5
- D. 2
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 135056
Chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaOH ở nhiệt độ phòng?
- A. Cl–NH3+CH2COOH.
- B. NH2CH2COONa.
- C. NH2CH2COOC2H5.
- D. NH2CH2COOH.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 135057
Cho dãy các chất: (C2H5)2NH (a); C6H5NH2 (b); C6H5MỈCH3 (c); C2H5NH2 (d) (C6H5) là gốc phenyl). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là
- A. (a) < (d) < (c) < (b).
- B. (b) < (c) < (d) < (a).
- C. (c) < (b) < (a) < (d).
- D. (d) < (a) < (b) < (c).
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 135058
Số đồng phân mạch hở của C3H4O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc là
- A. 1
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 135059
Xà phòng hóa hoàn toàn 22,2 gam hỗn hợp gồm este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng dung dịch NaOH 1M (đun nóng). Thể tích dung dịch NaOH tối thiểu cần dùng là:
- A. 150 ml
- B. 300 ml
- C. 200 ml
- D. 400 ml
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 135060
Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử C2H4O2 lần lượt tác dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
- A. 2
- B. 4
- C. 5
- D. 3