Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 103724
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, chim phát sinh ở
- A. đại Tân sinh
- B. đại Nguyên sinh
- C. đại Thái cổ
- D. đại Trung sinh
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 103725
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen là 0,4 Aa : 0,6 aa. Theo lí thuyết, tần số alen a của quần thể này là bao nhiêu?
- A. 0,4
- B. 0,6
- C. 0,3
- D. 0,8
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 103726
Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học diễn ra chủ yếu ở
- A. ruột già
- B. ruột non
- C. thực quản
- D. dạ dày
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 103727
Trong quá trình phiên mã, nucleotit loại U ở môi trường nội bào liên kết bổ sung với loại nucleotit nào của gen?
- A. X
- B. A
- C. G
- D. T
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 103728
Một đoạn NST bị đứt, đảo ngược 1800 và nối lại vi trí cũ làm phát sinh đột biến
- A. chuyển đoạn
- B. lặp đoạn
- C. đảo đoạn
- D. mất đoạn
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 103729
Từ cây có kiểu gen AABbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm có thể tạo ra tối đa bao nhiêu dòng cây đơn bội có kiểu gen khác nhau?
- A. 4
- B. 1
- C. 2
- D. 3
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 103730
Theo thuyết hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm?
- A. Giao phối ngẫu nhiên
- B. Đột biến gen
- C. Các yếu tố ngẫu nhiên
- D. Giao phối không ngẫu nhiên
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 103731
Sinh vật nào sau đây có cặp NST giới tính ở giới cái là XX và ở giới đực là XY?
- A. Bướm
- B. Thỏ
- C. Châu Chấu
- D. Chim
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 103732
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp?
- A. Aa x Aa
- B. AA x Aa
- C. AA x xAa
- D. aa x aa
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 103733
Cơ thể sinh vật có bộ NST gồm 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau được gọi là
- A. thể một
- B. thể dị đa bội
- C. thể tam bội
- D. thể ba
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 103734
Cà độc dược có bộ NST 2n = 24. Theo lí thuyết, số nhóm gen liên kết của loài này là
- A. 16
- B. 12
- C. 8
- D. 24
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 103735
Nếu tần số hoán vị giữa 2 gen là 22% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gen trên NST là
- A. 22cM
- B. 30cM
- C. 44cM
- D. 11cM
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 103736
Giả sử kết quả khảo sát về diện tích khu phân bố (tính theo m2) và kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) của 4 quần thể sinh vật cùng loài ở cùng một thời điểm như sau:
Quần thể I
Quần thể II
Quần thể III
Quần thể IV
Diện tích khu phân bố
3558
2486
1935
1954
Kích thước quần thể
4270
3730
3870
4885
Xét tại thời điểm khảo sát, mật độ cá thể của quần thể nào trong 4 quần thể trên là thấp nhất?
- A. Quần thể III
- B. Quần thể I
- C. Quần thể IV
- D. Quần thể II
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 103737
Quá trình chuyển hóa NH4+ thành NO3- do hoạt động của nhóm vi khuẩn
- A. cố định nito
- B. phản nitrat hóa
- C. nitrat hóa
- D. amon hóa
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 103738
Theo vĩ độ, rừng mưa nhiệt đới (rừng ẩm thường xanh nhiêt đới) là khu sinh học phân bố ở vùng nào sau đây?
- A. Cận Bắc Cực
- B. Bắc Cực
- C. Nhiệt đới
- D. Ôn đới
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 103739
Ở cây hoa phấn (Mirabilis jalapa), gen quy định màu lá nằm trong tế bào chất. Lấy hạt phấn của cây lá xanh thụ phấn cho cây lá xanh. Theo lý thuyết, đời con có tỉ lệ kiểu hình là
- A. 3 cây lá xanh : 1 cây lá đốm
- B. 100% cây lá đốm
- C. 100% cây lá xanh
- D. 3 cây lá đốm : 1 cây lá xanh
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 103740
Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng?
- A. XA Xa x XA Y
- B. XA XA x Xa Y
- C. XA XA x XA Y
- D. XA Xa x Xa Y
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 103741
Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG.HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen là CDEFG.HIAB. Đây là dạng đột biến nào?Chuyển đoạn
- A. Đảo đoạn
- B. Mất đoạn
- C. Lặp đoạn
- D. Chuyển đoạn
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 103742
Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là 0,64 AA : 0,27 Aa : 0,09 aa. Cho biết alen A trội hoàn toàn so với alen a. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai về quần thể này?
- A. Nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì alen a có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể
- B. Nếu có tác động của nhân tố đột biến thì tần số alen A có thể thay đổi
- C. Nếu không có tác động của các nhân tố tiến hóa thì tần số các kiểu gen không thay đổi qua tất cả các thế hệ
- D. Nếu có tác động của chọn lọc tự nhiên thì tần số kiểu hình trội có thể bị giảm mạnh
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 103743
Trong chu kỳ hoạt động của tim người bình thường, ngăn nào sau đây của tim trực tiếp nhận máu giàu CO2 từ tĩnh mạch chủ?
- A. Tâm nhĩ phải
- B. Tâm thất phải
- C. Tâm nhĩ trái
- D. Tâm thất trái
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 103744
Triplet 3’ TAX5’ mã hóa axit amin xerin, tARN vận chuyển axit amin này có anticodon là
- A. 3’UXA5’
- B. 3’AGU5’
- C. 5’AGU3’
- D. 5’UGU 3’
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 103745
Hình bên mô tả thời điểm bắt đầu thí nghiệm phát hiện hô hấp ở thực vật. Thí nghiệm được thiết kế đúng chuẩn quy định. Dự đoán nào sau đây sai về kết quả thí nghiệm?
- A. Nồng độ oxi trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên rất nhanh
- B. Giọt nước màu trong ống mao dẫn dịch chuyển sang vị trí số 4, 3, 2
- C. Nhiệt độ trong ống chứa hạt nảy mầm tăng lên
- D. Một lượng vôi xút chuyển thành canxi cacbonat
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 103746
Một lưới thức ăn trên đồng cỏ được mô tả như sau: thỏ, chuột đồng, châu chấu và chim sẻ đều ăn cỏ; châu chấu là thức ăn của chim sẻ; cáo ăn thỏ và chim sẻ; cú mèo ăn chuột đồng. Trong lưới thức ăn này, sinh vật nào thuộc bậc dinh dưỡng cấp cao nhất?
- A. Thỏ
- B. Cú mèo
- C. Cáo
- D. Chuột đồng
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 103747
Xét các nhân tố: mức độ sinh sản (B), mức độ tử vong (D), mức độ xuất cư (E) và mức độ nhập cư (I) của một quần thể. Trong trường hợp nào sau đây thì kích thước của quần thể giảm xuống?
- A. B + I > D + E
- B. B > D, E = I
- C. B = D, I < E
- D. B + I = D + E
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 103748
Đồ thị M và đồ thị N ở hình bên mô tả sự biến động số lượng cá thể của thỏ và số lượng của mèo rừng sống ở rừng phía Bắc Canada và Alaska. Phân tích hình này, có các phát biểu sau:
I. Đồ thị M thể hiện sự biến động số lượng cá thể của mèo rừng và đồ thị N thể hiện sự biến động số lượng cá thể của thỏ.
II. Năm 1865, kích thước quần thể nhỏ và kích thước quần thể mèo rừng đều đạt cực đại
III. Biến động số lượng cá thể của 2 quần thể này đều là biến động theo chu kì.
IV. Sự tăng trưởng của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng trưởng của quần thể mèo rừng
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 1
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 103749
Cho các hoạt động sau đây của con người:
I. Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng
II. Chống xói mòn và chống xâm nhập mặn cho đất
III. Quản lí chặt chẽ chất gât ô nhiễm môi trường
IV. Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường?
- A. 2
- B. 1
- C. 4
- D. 3
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 103750
Một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Nghiên cứu thành phần kiểu gen của 1 quần thể thuộc loài này qua các thế hệ, thu được kết quả ở bảng sau:
Thành phần kiểu gen
Thế hệ P
Thế hệ F1
Thế hệ F2
Thế hệ F3
Thế hệ F4
AA
7/10
16/25
3/10
1/4
4/9
Aa
2/10
8/25
4/10
2/4
4/9
aa
1/10
1/25
3/10
1/4
1/9
Giả sử sự thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể qua mỗi thế hệ chỉ do tác động nhiều nhất là 1 nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Quần thể này là quần thể tự thụ phấn
II. Sự thay đổi thay đổi thành phần kiểu gen ở F2 có thể do di nhập gen
III. Có thể môi trường sống thay đổi nên hướng chọn lọc thay đổi làm cho tất cả các cá thể mang kiểu hình lặn ở F3 không còn khả năng sinh sản.
IV. Nếu F4 vẫn chịu tác động của chọn lọc như ở F3 thì tần số kiểu hình lặn ở F5 là 9/16
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 1
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 103751
Một loài thực vật, tiến hành phép lai P: AAbb aaBB, thu được các hợp tử lưỡng bội. Xử lí các hợp tử này bằng consixin để tạo các hợp tử tứ bội. Biết rằng hiệu quả gây tứ bội là 36%; các hợp tử đều phát triển thành các cây F1; các cây F1 đều giảm phân tạo giao tử, các cây tứ bội chỉ tạo giao tử lưỡng bội. Theo lí thuyết, giao tử gồm toàn alen trội của F1 chiếm tỉ lệ
- A. 40%
- B. 32%
- C. 22%
- D. 34%
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 103752
Cho các phát biểu sau về sơ đồ lưới thức ăn ở hình bên:
I. Lưới thức ăn này có tối đa 5 bậc dinh dưỡng
II. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3
III. Quan hệ giữa đại bàng và rắn là quan hệ đối kháng
IV. Có tối đa 3 loài sinh vật thuộc dinh dưỡng cấp 3
Trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 1
- B. 3
- C. 4
- D. 2
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 103753
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phat biểu nào sau đây sai về F1?
- A. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 3 : 1
- B. Có thể chỉ có 1 loại kiểu hình
- C. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1
- D. Có thể có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 103754
Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về giai đoạn kéo dài mạch polinucleotit mới trên 1 chạc chữ Y trong quá trình nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ?
- A. Sơ đồ III
- B. Sơ đồ IV
- C. Sơ đồ II
- D. Sơ đồ I
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 103755
Cho cây (P) dị hợp 2 cặp gen (A, a và B, b) tự thụ phấn, thu được F1 có 10 loại kiểu gen, trong đó tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen trội và đồng hợp 2 cặp gen lặn là 8%. Theo lí thuyết, loại kiểu gen có 2 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ
- A. 44%
- B. 36%
- C. 16%
- D. 26%
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 103756
Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định khả năng chịu mặn trội hoàn toàn so với alen b quy định không có khả năng chịu mặn; cây có kiểu gen bb không có khả năng sống khi trồng trong đất ngập mặn và hạt có kiểu gen bb không nảy mầm trong đất ngập mặn. Để nghiên cứu và ứng dụng trồng rừng phòng hộ ven biển, người ta cho 2 cây (P) dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau để tạo ra các cây F1 ở vườn ươm không nhiễm mặn; sau đó chọn tát cả các cây thân cao F1 đem trồng ở vùng ngập mặn ven biển, các cây này giao phán ngẫu nhiên tạo ra F2. Theo lí thuyết, trong tổng số cây F2 ở vùng đất này, số cây thân cao, chịu mặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- A. 64/81
- B. 9/16
- C. 2/3
- D. 8/9
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 103757
Cơ thể thực vật có bộ NST 2n = 18, trên mỗi cặp NST xét 2 cặp gen di hợp. Giả sử quá trình giảm phân ở cơ thể này đã xảy ra hoán vị gen ở tất cả các cặp NST nhưng ở mỗi tế bào chỉ xảy ra hoán vị gen nhiều nhất ở 1 cặp NST tại các cặp gen đang xét. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa về các gen đang xét được tạo ra là
- A. 4608
- B. 5120
- C. 9216
- D. 2048
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 103758
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}{X^D}{X^d} \times \frac{{AB}}{{ab}}{X^D}Y\), thu được F1. Ở F1 có tổng số ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ và ruồi thân xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 53,75%. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi cái thân xám, cánh dai, mắt đỏ ở F1, số ruồi đồng hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
- A. 21/40
- B. 1/7
- C. 7/40
- D. 7/20
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 103759
Một loài thực vật, xét 2 tính trạng do 1 gen có 2 alen quy định, các alen trội là trội hoàn toàn. Cho 2 cây (P) đều có kiểu hình trội về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen quy định trội về 1 tính trạng chiếm 50%. Cho các phát biểu sau:
I. F1 có 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng
II. F1 có 3 loại kiểu gen
III. F1 có tổng tỉ lệ các loại kiểu gen đồng hợp 2 cặp gen bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen
IV. F1 có số cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm 25%
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 3
- B. 2
- C. 1
- D. 4
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 103760
Phả hệ ỏ hình bên mô tả sự biểu hiện 2 bệnh ở 1 dòng họ. Biết rằng: alen H quy định bị bệnh N trội hoàn toàn so với alen h quy định không bị bệnh N; kiểu gen Hh quy định định bị bệnh N ở nam, không bị bệnh ở nữ; bệnh M do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định ; 2 cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường và mẹ của người số 3 bị bệnh N. Cho các phát biểu sau về phả hệ này:
I. Bệnh M do alen lặn quy định
II. Có tối đa 6 người chưa xác định được chính xác kiểu gen
III. Có tối đa 7 người dị hợp 2 cặp gen
IV. Xác xuất sinh con gái đầu lòng không bị bệnh M, không bị bệnh N đồng hợp 2 cặp gen của cặp 10 – 11 là 7/150
Theo lý thuyết, trong các phát biểu trên có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 103761
Một quần thể ngẫu phối, nghiên cứu 1 gen nằm trên NST thường có 3 alen A1, A2 và A3. Ở thế hệ P, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền có các kiểu gen A1 A2, A1 A3 và A2 A3 với tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Cho các phát biểu sau:
I. Tổng tần số các loại kiểu gen dị hợp luôn gấp đôi tổng tần số các loại kiểu gen đồng hợp.
II. Thế hệ P có tỉ lệ các loại kiểu gen là 1 : 2 : 2 : 1 : 1 : 2
III. Nêu alen A1 trội hoàn toàn so với alen A2 và A3 thì kiểu hình do alen A1 quy định luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất
IV. Nếu tất cả các cá thể có kiểu gen đồng hợp không có khả năng sinh sản thì thành phần kiểu gen của quần thể ở F1 không thay đổi so với thế hệ P.
Theo lí thuyết, trong các phát biểu trên, có bao nhiêu phát biểu đúng?
- A. 4
- B. 3
- C. 2
- D. 1
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 103762
Cho biết các codon mã hóa một số loại axit amin như sau:
Codon
5’GAU3’; 5’GAX3’
5’UAU3’; 5’UAX3’
5’AGU3’; 5’AGX3’
5’XAU3’; 5’XAX3’
Axit amin
Aspactic
Tỉozin
Xêrin
Histidin
Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mARN của alen M có trình tự nucleotit là 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’. Alen M bị đột biến điểm tạo ra 4 alen có trình tự nucleotit ở đoạn mạch này như sau:
I. Alen M1: 3’TAX XTA GTA ATG TXA…ATX5’
II. Alen M2: 3’TAX XTA GTG ATG TXA…ATX5’
III. Alen M3:3’TAX XTG GTA ATG TXA…ATX5’
IV. Alen M4:3’TAX XTA GTA GTG TXA…ATX5’
Theo lí thuyết, trong 4 alen trên, có bao nhiêu alen mã hóa chuỗi polipeptit có thành phần axit amin bị thay đổi so với chuỗi polipeptit do alen M mã hóa?
- A. 2
- B. 1
- C. 3
- D. 4
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 103763
Cho cây hoa đỏ (P) có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ 27 cây hoa đỏ : 37 cây hoa trắng. Theo lí thuyết, trong tổng số cây hoa trắng ở F1 , số cây đồng hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ
- A. 12/37
- B. 18/37
- C. 3/16
- D. 9/32