Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 331685
Đốt cháy hoàn toàn 2,28 gam X cần 3,36 lít oxi (đktc) thu hỗn hợp CO2 và H2O có tỉ lệ thể tích tương ứng 6 : 5. Nếu đun X trong dung dịch H2SO4 loãng thu được axit Y có dY/H2 và ancol đơn chức Z. Công thức của X là :
- A. C2H5COOC2H5.
- B. CH3COOCH3.
- C. C2H3COOC2H5.
- D. C2H3COOC3H7.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 331687
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:
- A. C6H8O2
- B. C4H8O4
- C. C2H4O2
- D. C3H6O2
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 331693
Chất X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 2 chất Y và Z. Cho Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất hữu cơ T. Cho T tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được Y. Chất Y là
- A. CH3COOCH=CH2.
- B. HCOOCH3.
- C. CH3COOCH=CH-CH3.
- D. HCOOCH=CH2.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 331696
Cho a mol este X (C9H10O2) tác dụng vừa đủ với 2a mol NaOH, thu được dung dịch không có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
- A. 3
- B. 4
- C. 2
- D. 6
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 331697
Xà phòng hóa CH3COOC2H5 trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được muối có công thức là
- A. C2H5ONa
- B. C2H5COONa
- C. CH3COONa
- D. HCOONa.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 331698
Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
- A. 2,90
- B. 4,28
- C. 4,10
- D. 1,64.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 331699
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì thu được axit fomic là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 331703
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 3,26 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 39,6 gam H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn a gam X trong dung dịch NaOH, đun nóng, thu được dung dịch chứa b gam muối. Giá trị của b là:
- A. 40,40
- B. 31,9
- C. 36,72
- D. 35,60
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 331706
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
- B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
- C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
- D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 331707
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C8H8O2 và chứa vòng benzene trong phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối. Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
- A. 0,82 g.
- B. 0,68 g.
- C. 2,72 g.
- D. 3,40 g.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 331708
Thủy phân 37 gam hai este cùng công thức phân tử C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết rằng phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là:
- A. 40,0 gam
- B. 38,2 gam
- C. 42,2 gam
- D. 34,2 gam
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 331709
Este nào khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra hai muối?
- A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzoat).
- B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
- C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
- D. CH3OOC–COOCH3
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 331713
Thực hiện phản ứng thuỷ phân 16,2 gam xenlulozơ trong môi trường axit, sau một thời gian phản ứng, đem trung hoà axit bằng kiềm, lấy hỗn hợp sau phản ứng cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 16,2 gam Ag. Hiệu suất của phản ứng thuỷ phân là
- A. 50,00%.
- B. 75,00%.
- C. 66,67%.
- D. 80,00%
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 331715
Thuỷ phân 37 gam hai este cùng công thức phân từ C3H6O2 bằng dung dịch NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn khan Z. Đun nóng Y với H2SO4 đặc ở 140°C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
- A. 40,0 gam.
- B. 38,2 gam
- C. 34,2 gam.
- D. 42,2 gam.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 331729
Thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol este X bàng dung dịch NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hoà tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. CTCT của X là
- A. HCOOCH2CH2CH2OCOH.
- B. HCOOCH2CH2OCOCH3.
- C. CH3COOCH2CH2OCOCH3.
- D. HCOOCH2CH(CH3)OCOH.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 331731
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dich Ca(OH)2, thu được 550 gam kết tủa và dung dịch X. Đun kĩ dung dịch X thu thêm được 100 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 550.
- B. 810.
- C. 750.
- D. 650.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 331734
Lên men m gam glucozơ với hiệu suốt 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0.1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 25,00.
- B. 12,96.
- C. 6,25.
- D. 13,00
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 331735
Thuỷ phân hoàn toàn 62,5 gam dung dịch saccarozơ 17,1% được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3/NH3 vào X đun nhẹ được m gam Ag. Giá trị của m là
- A. 6,75.
- B. 13,5.
- C. 10,8.
- D. 7,5.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 331736
Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 90%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 3,4 gam. Giá trị của m là
- A. 30.
- B. 15.
- C. 17.
- D. 34.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 331737
Thuỷ phân 1 kg sắn chứa 20% tinh.bột trong môi trường axit. Biết hiệu suất phản ứng 85%, lượng glucozơ thu được là
- A. 261,43 gam.
- B. 200,8 gam.
- C. 188,89 gam.
- D. 192,5 gam.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 331738
Từ glucozo, có thể điều chế cao su buna theo sơ đồ sau đây :
Glucozơ → ancoi etylic → buta-1,3-dien → cao Su Buna.
Biết hiệu suất của quá trình điều chế là 75%, muốn thu được 32,4 kg cao Su thì khối lượng glucozơ cần dùng là
- A. 144 kg.
- B. 108 kg.
- C. 81 kg.
- D. 96 kg.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 331739
Cho m gam bột Cu vào 200ml dung dịch AgNO3 0,2M, sau phản ứng thu được 3,88 gam chất rắn X và dung dịch Y. Cho 2,925 gam bột Zn vào dung dịch Y sau phản ứng thu được 5,265 gam chất rắn Z và dung dịch chỉ chứa 1 muối duy nhất. Giá trị của m là :
- A. 3,17
- B. 2,56
- C. 1,92
- D. 3,2.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 331740
Điện phân dung dịch chứa CuSO4 và KCl với điện cực trơ đến khi thấy khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng lại thấy có 448ml khí (đktc) thoát ra ở anot. Dung dịch sau khi điện phân có thể hòa tan tối đa 0,8g MgO. Khối lượng dung dịch sau điện phân đã giảm bao nhiêu gam
- A. 2,7
- B. 1,03
- C. 2,95
- D. 2,89
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 331741
Nhiệt phân hoàn toàn 80g một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ, hòa tan chất rắn vào nước dư thấy còn lại 22,4 gam chất rắn không tan. Thành phần % khối lượng của tạp chất trong quặng nêu trên là:
- A. 8%.
- B. 25%.
- C. 5,6%.
- D. 12%.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 331742
Cho các cặp kim loạị nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau : Fe và Pb; Fe và Zn ; Fe và Sn ; Fe và Ni. Khi nhúng các cặp kim loại trên vào dung dịch axit, số cặp kim loại trong đó Fe bị phá hủy trước là
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 331743
Một đồng xu bảng đồng rơi trên một miếng thép. Sau một thới gian có thể quan iát dược híộn tượng nào sau dây 7
- A. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu nâu đỏ.
- B. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu xanh lam.
- C. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu đen.
- D. Trên miếng thép xuất hiện lớp gỉ màu trắng xanh.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 331744
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1): Nối một thanh Zn với một thanh Fe rồi để trong không khí ẩm.
(2): Thả một viên Fe vào dung dịch CuSO4
(3): Thả một viên Fe vào dung dịch chứa đồng thời ZnSO4 và H2SO4 loãng.
(4): Thả một viên Fe vào dung dịch H2SO4 loãng.
(5): Thả một viên Fe vào dung dịch đồng thời CuSO4 và H2SO4 loãng.
Trong các thí nghiệm trên những thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hoá học là:
- A. (1), (2), (3), (4) và (5)
- B. (1) và (3)
- C. (2) và (5)
- D. (3) và (5)
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 331745
Cho 2,7 gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Zn tác dụng với dung dịch CuSO4. Sau một thời gian, thu được dung dịch Y và 2,84 gam chất rắn Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau khi các phản ứng kết thúc thì khối lượng chất rắn giảm 0,28 gam và dung dịch thu được chỉ chứa một muối duy nhất. Phần trăm khối lượng của Fe trong X là
- A. 58,52%
- B. 41,48%
- C. 48,15%
- D. 51,85%
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 331746
Nhúng một thanh Mg vào dung dịch có chứa 0,8 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra, rửa sạch, cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam so với thanh kim loại ban đầu. Khối lượng Mg đã phản ứng là:
- A. 20,88 gam
- B. 6,96 gam
- C. 24 gam
- D. 25,2 gam
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 331747
Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là
- A. PE
- B. PP
- C. PVC
- D. Teflon.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 331748
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien và acrilonitrin thu được một loại cao su buna-N chứa 8,69% nitơ. Tỉ lệ số mol buta-1,3-đien và acrilonitrin trong cao su là
- A. 1:2
- B. 1:1
- C. 2:1
- D. 3:1
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 331749
Từ 4 tấn C2H4 có chứa 30% tạp chất có thể điều chế bao nhiêu tấn PE ? (Biết hiệu suất phản ứng là 90%)
- A. 2,55
- B. 2,8
- C. 2,52
- D. 3,6
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 331750
Khối lượng của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346 đvC và của một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là
- A. 113 và 152.
- B. 121 và 114.
- C. 121 và 152.
- D. 113 và 114.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 331751
Hợp chất X có công thức C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol):
(a) X + 2NaOH X2 + X + H2O;
(b) X2 + H2SO4→X3 + Na2SO4;
(c) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + 2nH2O;
(d) 2X2 + X3 →X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là
- A. 216.
- B. 202.
- C. 174
- D. 198
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 331752
Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
- A. 9,524%.
- B. 10,687%.
- C. 10,526%.
- D. 11,966%.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 331753
Cho 7,35 gam axit glutamic phản ứng với 140 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho 250 ml dung dịch NaOH 1M vào X, thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m là
- A. 16,64.
- B. 19,04.
- C. 17,74.
- D. 18,14.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 331754
Cho 13,6 gam phenyl axetat tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam chất rắn. Giá trị của m là
- A. 19,8.
- B. 21,8.
- C. 14,2
- D. 11,6.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 331755
Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzoic) phản ứng yớt anhiđrit axetic, thu được axit axetyl salixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetyl salixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M. Giá trị của V là
- A. 0,72.
- B. 0,48.
- C. 0,96.
- D. 0,24
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 331756
Không nên dùng xà phòng khi giặt rửa bằng nước cứng vì nguyên nhân nào sau đây?
- A. Vì xuất hiện kết tủa làm giảm tác dụng giặt rửa và ảnh hưởng đến chất lượng sợi vải.
- B. Vì gây hại cho da tay.
- C. Vì gây ô nhiễm môi trường.
- D. Cả A, B, C.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 331757
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức chứa mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b - c = 4a); Hiđro hoá m gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam M với dung dịch chứa 0,7 mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất.rắn. Giá trị của m2 là
- A. 57,2.
- B. 52,6.
- C. 53,2.
- D. 42,6.