Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 223170
Đốt cháy m gam hỗn hợp gồm 2 amin no đơn chức mạch hở thu được 28,6 gam CO2 và 18,45 gam H2O. Giá trị của m là
- A. 12,65 gam.
- B. 11,95 gam.
- C. 13 gam.
- D. 13,35 gam.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 223174
Tính thể tích dung dịch HNO3 96% (D = 1,52 g/ml) cần dùng để tác dụng với lượng dư xenlulozo tạo 29,7 kg xenlulozo trinitrat.
- A. 15,00 lít.
- B. 1,439 lít.
- C. 24,39 lít.
- D. 12,952 lít.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 223175
Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít oxi (đktc). Công thức phân tử của 2 este là
- A. C4H8O2 và C5H10O2.
- B. C2H4O2 và C3H6O2.
- C. C4H8O2 và C3H6O2.
- D. C2H4O2 và C5H10O2.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 223180
Hợp chất hữu cơ X có công thức C2H8N2O4. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được 4,48 lít (đktc) khí Y làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A. 13,4.
- B. 17,4.
- C. 17,2.
- D. 16,2.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 223185
Lấy 14,6 gam một đipeptit X tạo ra từ glyxin và alanin cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M. Thể tích dung dịch HCl tham gia phản ứng là
- A. 0,23 lít.
- B. 0,2 lít.
- C. 0,4 lít.
- D. 0,1 lít.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 223191
Khi thủy phân 486 kg bột gạo có 80% tinh bột (còn lại là tạp chất trơ). Nếu hiệu suất của quá trình sản xuất là 75%, khối lượng glucozơ tạo thành là
- A. 432 kg.
- B. 324 kg.
- C. 405 kg.
- D. 648 kg.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 223194
Chất hữu cơ X có công thức phân tử tác dụng với dung dịch NaOH (đun nóng) theo phương trình phản ứng:
C4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y
Để oxi hóa hết a mol Y thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đung nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z, T là các hợp chất hữu cơ). Khối lượng phân tử của T là:
- A. 118 đvC.
- B. 44 đvC.
- C. 58 đvC.
- D. 82 đvC.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 223197
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất của cả quá trình là 60%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2, thu được 30 gam kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch KOH 1M vào X, thu được kết tủa. Để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 100 ml dung dịch KOH. Giá trị của m là
- A. 54,0.
- B. 40,5.
- C. 67,5.
- D. 47,25.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 223199
Cho 23 gam C2H5OH tác dụng với 24 gam CH3COOH (xúc tác H2SO4 với hiệu suất phản ứng 60%. Khối lượng este thu được là:
- A. 23,76 gam.
- B. 26,4 gam.
- C. 21,12 gam.
- D. 22 gam.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 223203
Đốt cháy hoàn toàn 14,8 gam este X thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 10,8 gam H2O. CTPT của X là:
- A. C2H4O2.
- B. C4H8O2.
- C. C5H10O2.
- D. C3H6O2.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 223207
Cho hỗn hợp X gồm 0,2 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) và 0,1 mol H2NCH2COOH (glyxin) tác dụng với 300 ml dung dịch KOH 2M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
- A. 43,5.
- B. 48,3.
- C. 61,5.
- D. 51,9.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 223211
Cho 1 mol chất X (C9H8O4, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được ba chất hữu cơ Y, Z, T (MY < MT < MZ). Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được sản phẩm chỉ gồm CO2, Na2CO3. Phát biểu nào sau đây đúng?
- A. Đun nóng Z với hỗn hợp rắn NaOH và CaO, thu được ankan.
- B. Nhiệt độ sôi của Y cao hơn nhiệt độ sôi của Z và T.
- C. Đun nóng Y với dung dịch H2SO4 đặc 170oC, thu được anken.
- D. Từ Y có thể điều chế trực tiếp axit axetic bằng một phản ứng hóa học.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 223216
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y, Z đều no, mạch cacbon hở và không phân nhánh (MX < MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 18,26 gam E cần 13,104 lít O2 (đktc), thu được 8,82 gam H2O. Mặt khác, đun nóng 18,26 gam E với dung dịch NaOH (lấy dư 40% so với lượng phản ứng), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn T và hỗn hợp hai ancol no (kế tiếp trong dãy đồng đẳng). Đốt cháy hoàn toàn T, thu được Na2CO3, CO2 và 1,08 gam H2O. Phân tử khối của Z là
- A. 88.
- B. 118.
- C. 132.
- D. 146.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 223219
Chất X (CnH2n+4O4N2) là muối amoni của axit cacboxylic đa chức, chất Y (CmH2m+4O2N2) là muối amoni của một amino axit. Cho m gam E gồm X và Y (có tỉ lệ mol tương ứng là 7 : 3) tác dụng hết với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, thu được 0,17 mol etylamin và 15,09 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 71.
- B. 52.
- C. 68.
- D. 77.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 223222
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16; A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị a gần nhất là
- A. 0,72.
- B. 0,69.
- C. 0,65.
- D. 0,67.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 223227
Cho các chất sau: phenylamoni clorua, anilin, glyxin, ancol benzylic, metyl axetat. Số chất phản ứng được với dung dịch KOH là
- A. 4
- B. 2
- C. 1
- D. 3
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 223230
Kim loại nào sau đây có khối lượng riêng lớn nhất?
- A. Fe.
- B. Pb.
- C. Ag.
- D. Os.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 223234
Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây?
- A. ZnCl2.
- B. FeCl3.
- C. H2SO4 loãng, nguội.
- D. AgNO3.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 223237
Crom(III) hiđroxit tan trong dung dịch nào sau đây?
- A. KCl.
- B. NaOH.
- C. KNO3.
- D. NaCrO2.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 223242
Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
- A. Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2.
- B. Fe(NO3)3 + 2KI → Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3.
- C. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3.
- D. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 223245
Chất nào sau đây có tính lưỡng tính?
- A. Valin.
- B. Metylamin.
- C. Etylamin.
- D. Anilin.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 223250
Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được dung dịch chứa m gam glucozơ. Giá trị của m là
- A. 33,12.
- B. 66,24.
- C. 72,00.
- D. 36,00.
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 223256
Este nào sau đây là no, đơn chức, mạch hở?
- A. CH3COOC6H5.
- B. HCOOCH=CH2.
- C. CH3COOCH3.
- D. (HCOO)2C2H4.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 223262
Chất bột X màu đỏ, được quét lên phía ngoài của vỏ bao diêm. Chất X là
- A. Kali nitrat.
- B. Photpho.
- C. Lưu huỳnh.
- D. Đá vôi.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 223264
Chất hữu cơ X thuộc loại cacbohiđrat là chất rắn, màu trắng, không tan trong nước, dạng nguyên chất hay gần nguyên chất, được chế thành sợi, tơ, giấy viết. Chất X là
- A. xenlulozơ.
- B. tinh bột.
- C. saccarozơ.
- D. tristearin.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 223270
Cho 86,3 gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba và Al2O3 (trong đó oxi chiếm 19,47% về khối lượng) tan hết vào nước thu được dung dịch Y và 13,44 lít H2 (đktc). Cho 3,2 lít dung dịch HCl 0,75M vào dung dịch Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 54,6.
- B. 27,3.
- C. 23,4.
- D. 10,4.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 223284
Metylamin phản ứng với dung dịch chất nào sau đây?
- A. Ca(OH)2.
- B. NH3.
- C. CH3COOH.
- D. NaCl.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 223291
Thí nghiệm nào sau đây xảy ra ăn mòn điện hóa?
- A. Cho lá sắt nguyên chất vào dung dịch gồm CuSO4 và H2SO4 loãng.
- B. Nhúng thanh kẽm nguyên chất vào dung dịch HCl.
- C. Để thanh thép đã được phủ sơn kín trong không khí khô.
- D. Cho lá đồng nguyên chất vào dung dịch gồm Fe(NO3)3 và HNO3.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 223295
Cho luồng khí H2 dư qua hỗn hợp các oxit CuO, Fe2O3, Al2O3, MgO nung nóng ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng, hỗn hợp chất rắn thu được gồm
- A. Cu, Fe, Al, Mg.
- B. Cu, Fe, Al2O3, MgO.
- C. Cu, Fe, Al, MgO.
- D. Cu, FeO, Al2O3, MgO.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 223300
Dung dịch chứa chất nào sau đây không làm đổi màu quỳ tím?
- A. Axit amino axetic.
- B. Metylamin.
- C. Axit glutamic.
- D. Lysin.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 223332
Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phản ứng thủy luyện?
- A. Na.
- B. Mg.
- C. Cu.
- D. Al.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 223341
Cho 16,1 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (có tỉ lệ mol 1 : 1) tan hết trong dung dịch HCl dư, thu được V lít (đktc) khí CO2. Giá trị của V là
- A. 7,84.
- B. 2,94.
- C. 3,92.
- D. 1,96.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 223347
Thủy phân hoàn toàn đisaccarit A thu được hai monosaccarit X và Y. Hiđro hóa X hoặc Y đều thu được chất hữu cơ Z. A và Z lần lượt là
- A. Saccarozơ và glucozơ.
- B. Glucozơ và sobitol.
- C. Tinh bột và glucozơ.
- D. Saccarozơ và sobitol.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 223349
Cho các polime sau: polietilen, poli(vinyl clorua), cao su lưu hóa, nilon-6,6, amilopectin, xenlulozơ. Số polime có cấu trúc mạch không phân nhánh là
- A. 5
- B. 3
- C. 6
- D. 4
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 223352
Chất nào sau đây là polisaccarit?
- A. Tinh bột.
- B. Glucozơ.
- C. Saccarozơ.
- D. Fructozơ.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 223361
Este X mạch hở có công thức phân tử C5H8O2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH, thu được muối của axit cacboxylic và ancol no. Số đồng phân của X thỏa mãn là
- A. 6
- B. 5
- C. 3
- D. 4
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 223366
Cho 10,7 gam hỗn hợp X gồm Al và MgO vào dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng MgO trong X là
- A. 2,7 gam.
- B. 4,0 gam.
- C. 8,0 gam.
- D. 6,0 gam.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 223368
Khi cho dung dịch anbumin (protein lòng trắng trứng) tác dụng với Cu(OH)2 thì thu được dung dịch có màu gì?
- A. vàng.
- B. tím.
- C. đỏ.
- D. trắng.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 223371
Cho 50 ml dung dịch FeCl2 1M vào dung dịch AgNO3 dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
- A. 18,15.
- B. 14,35.
- C. 15,75.
- D. 19,75.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 223377
Cho 2,52 gam kim loại M tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, sau phản ứng thu được 6,84 gam muối sunfat trung hòa. Kim loại M là
- A. Zn.
- B. Ca.
- C. Fe.
- D. Mg.