-
Câu hỏi:
Hỗn hợp X gồm 1 mol amin no mạch hở A và 2 mol aminoaxit no mạch hở B tác dụng vừa đủ với 4 mol HCl hay 4 mol NaOH. Đốt a gam hỗn hợp X cần 46,368 lít O2 (đktc) thu được 8,064 lít khí N2 (đktc). Nếu cho a gam hỗn hợp trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được bao nhiêu gam muối?
\(n_{NaOH} = n_{(-COOH)} = 4\) ⇒ B có 2 nhóm -COOH
\(n_{HCl} = n_{-NH_2}\) ⇒ A có 2 nhóm -NH2 , B có 1 nhóm -NH2
⇒ A là CnH2n+4N2; B là CmH2m-1O4N
Giả sử trong a gam hỗn hợp trên có x mol A và 2x mol B
\(C_nH_{2n+4}N_2 + \frac{3n+2}{2}O_2 \rightarrow N_2\)
\(C_mH_{2m-1}O_4N + \frac{6m-9}{4}O_2 \rightarrow \frac{1}{2}N_2\)
Ta có:
\(\\x+\frac{1}{2}2x=0,36\\ \frac{3n+2}{2}x+\frac{6m-9}{4}2x=2,07\\ \Rightarrow n+2m=10\)
m muối = mX + mHCl = 0,18(14n + 32) + 0,36(14m + 77) + 0,72 × 36,5 = 84,96 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ TỔNG HỢP AMIN – AMINO AXIT - PROTEIN
- Hỗn hợp X gồm chất Y (C2H10O3N2) và chất Z (C2H7O2N)
- Bằng phương pháp hóa học, thuốc thử để nhận biết 3 dung dịch: metylamin; anilin; axit acetic là:
- Cho dãy chất: H2NCH2COOH; C2H5NH2; CH3NH2; CH3COOH
- Cho 0,1 mol chất X (C2H8O3N2) tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun nóng thu được chất khí làm xanh giấy quỳ ẩm
- Chất nào sau đây vừa tác dụng được với H2NCH2COOH, vừa tác dụng được với CH3NH2?
- Những nhận xét nào trong các nhận xét sau là đúng?
- Một hỗn hợp gồm alanin và etyl amin, ở điều kiện thích hợp phản ứng hoàn toàn với nhau được hỗn hợp Z
- Dãy gồm các chất làm giấy quì tím ẩm chuyển sang màu xanh là:Metyl amin, amoniac, natri axetat
- Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin, thấy dung dịch vẩn đục
- Hợp chất X chứa vòng benzen, có công thức phân tử CxHyN. Khi cho X tác dụng với dung dịch HCl thu được muối Y có công thức dạng RNH3Cl