Bài tập 6.14 trang 18 SBT Vật lý 9
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A
a. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
b. Tính các hiệu điện thế UAC; UCB và UAB.
Hướng dẫn giải chi tiết
a) Mạch gồm: R1 nt [R2//R3]
- Điện trở tương đương là:
\(\begin{array}{l} \frac{1}{{{R_{23}}}} = \frac{1}{{{R_2}}} + \frac{1}{{{R_3}}} = \frac{1}{{18}} + \frac{1}{{24}}\\ \Rightarrow {R_{23}} = 6{\rm{\Omega }}\\ \Rightarrow {R_{td}} = {R_1} + {R_{23}} = 14 + 6 = 20\Omega \end{array}\)
- Hiệu điện thế qua các điện trở là:
\(\begin{array}{l} {I_1} = {I_{23}} = 0,4A\\ \Rightarrow {U_{23}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 0,4.6 = 2,4V\\ \Rightarrow {U_{23}} = {U_2} = {U_3} = 2,4V \end{array}\)
- Cường độ dòng điện qua các điện trở là
\(\begin{array}{l} {I_2} = \frac{{{U_2}}}{{{R_2}}} = \frac{{2,4}}{8} = 0,3{\rm{A}};\\ {I_3} = \frac{{{U_3}}}{{{R_3}}} = \frac{{2,4}}{{24}} = 0,1{\rm{A}} \end{array}\)
b) Hiệu điện thế các mạch UAC; UCB và UAB lần lượt là:
\(\begin{array}{l} {U_{AB}} = I.R = 0,4.20 = 8V\\ {U_{AC}} = {I_1}.{R_1} = 0,4.14 = 5,6V\\ {U_{CB}} = {I_{23}}.{R_{23}} = 0,4.6 = 2,4V \end{array}\)
-- Mod Vật Lý 9 HỌC247
-
Để các điện trở không bi hỏng, U không thể vượt quá giá tri lớn nhất là bao nhiêu ?
bởi Bichtram Truong 06/09/2017
8, * Ba điện trở giống nhau R1=R2=R3=R=50 (ôm) , mỗi điện trở chỉ có thể chịu được dòng diên có cường dộ lớn nhất là 0,4 A. Mắc các điện trở này vào một nguồn điện có hiệu điện thế U. Trong mỗi cách mắc điện trở nối tiếp hoăc song song, để các điện trở không bi hỏng, U không thể vượt quá giá tri lớn nhất là bao nhieu ?
Theo dõi (0) 2 Trả lời -
Tính cường độ dòng điện
bởi Bảo Lộc 11/05/2017
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.6, trong đó các điện trở R1=14Ω; R2=8Ω; R3=24Ω; dòng điện đi qua R1 có cường độ là I1=0,4A
a. Tính cường độ dòng điện I2, I3 tương ứng đi qua các điện trở R2 và R3.
b. Tính các hiệu điện thế UAC; UCB và UAB.
Theo dõi (0) 2 Trả lời