Qua bài học giúp các em giải được Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng, khắc sâu các kiến thức đã học về công suất điện và điện năng sử dụng
Tóm tắt lý thuyết
2.1. Tóm tắt lý thuyết
2.1.1. Công thức tính công suất điện
P = U.I. Đơn vị của công suất là oát (W), kW, MW.
1 kW = 1000W, 1MW = 1000000 W
2.1.2. Công thức tính điện năng
A = P.t = U.I.t
Đơn vị của công là Jun (J) tức là oát.giây (W.s), kJ, Wh, kWh.
1kJ = 1000J, 1Wh = 3600J, 1kWh = 3600000J
2.2. Phương pháp giải:
2.2.1. Tính công suất điện
Tính công suất điện của 1 điện trở hay 1 đoạn mạch
P = U.I hay hay hay P = I2.R
Tính công suất điện của 1 dụng cụ khi hoạt động ở hiệu điện thế khác với hiệu điện thế định mức:
- Tính điện trở theo công thức: R=
- Tính công suất: P= I2.R
2.2.2. Tính điện năng
- Tính điện năng tiêu thụ của dụng cụ: A= P.t = U.I.t = I2.R.t
- Tính điện năng có ích của động cơ: A có ích = H. Atoàn phần
- Trong đó H là hiệu suất của động cơ, A là công do dòng điện sinh ra.
- Lưu ý: khi tính tiền điện hay tính điện năng với đơn vị là kWh thì ta đổi đơn vị tính của P theo kW của t theo h.
Bài tập minh họa
Bài 1.
Hướng dẫn giải:
b.
- Do hai đèn giống nhau mắc nối nên ta có R1=R2=\( {U_2^2 \over P_2}\) = 484Ω
- Điện trở tương đương của đoạn mạch theo công thức Rtđ= R1+R2= 484+ 484 = 968Ω
- Công suất của toàn mạch theo công thức P=\(U_2^2 \over R_{tđ}\) =\(220^2 \over 968\) =50W
- Do hai đèn giống nhau nên P=P1+P2=2P1 = 50W
- Suy ra P1= P2 = 25W
c.
- Mắc nối tiếp hai đèn loại 220 V – 100 W và 220 V – 75 W vào hiệu điện thế 220 V.
- Điện trở của đèn thứ nhất là R1 = 484 Ω và của đèn thứ hai là R2 = 645,3 Ω.
- Cường độ dòng điện chạy qua hai đèn là I = 0,195 A= I1 =I2
- Hiệu điện thế đặt lên hai đèn tương ứng là U1 = I1.R1= 0,195. 484= 94,4 V
- và U2 = I2.R2= 0,195. 645,3= 125,8 V.
- Vậy các hiệu điện thế này điều nhỏ hơn hiệu điện thế định mức của mỗi đèn là 220 V nên các đèn không bị hỏng.
- Công suất của đoạn mạch là Pđm =U.I= 42,9 W
- Công suất của đèn thứ nhất là P1 = U1.I1 = 18,4 W
- Công suất của đèn thứ hai là P2 = U2.I2 = 24,5 W
Bài 2.
Hướng dẫn giải:
a.
- Phải mắc quạt vào hiệu điện thế định mức là U = 12 V.
- Điện trở của quạt là: R=\( {U^2 \over P}\) =\( {12^2 \over 15}\) = 9,6 Ω
- Cường độ dòng điện chạy qua quạt khi đó là I = \(U \over R\)=\(12\over 9,6\) = 1,25 A.
b.
c.
Điện năng được biến đổi thành cơ năng và nhiệt năng. Phần điện năng biến đổi thành nhiệt năng trong 1 giây là :
4. Luyện tập Bài 14 Vật lý 9
Qua bài này, các em sẽ được làm quen với các kiến thức liên quan đến Bài tập về công suất điện và điện năng sử dụng cùng với các bài tập liên quan theo nhiều cấp độ từ dễ đến khó…, các em cần phải nắm được :
- Phương pháp giải bài tập về công suất điện
- Phương pháp giải bài tập về điện năng sử dụng
4.1. Trắc nghiệm
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật lý 9 Bài 14 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
-
- A. Cơ năng
- B. Nhiệt năng
- C. Hóa năng
- D. Năng lượng nguyên tử
-
- A. Khả năng thực hiện công của dòng điện
- B. Năng lượng của dòng điện
- C. Lượng điện năng sử dụng trong một đơn vị thời gian
- D. Mức độ mạnh, yếu của dòng điện
-
- A. 5A
- B. 10A
- C. 15A
- D. 20A
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
4.2. Bài tập SGK và Nâng cao về công suất điện và điện năng sử dụng
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật lý 9 Bài 14 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Bài tập C1 trang 40 SGK Vật lý 9
Bài tập C2 trang 40 SGK Vật lý 9
Bài tập C3 trang 41 SGK Vật lý 9
Bài tập 14.1 trang 40 SBT Vật lý 9
Bài tập 14.2 trang 40 SBT Vật lý 9
Bài tập 14.3 trang 40 SBT Vật lý 9
Bài tập 14.4 trang 40 SBT Vật lý 9
Bài tập 14.5 trang 40 SBT Vật lý 9
Bài tập 14.6 trang 40 SBT Vật lý 9
Bài tập 14.7 trang 41 SBT Vật lý 9
Bài tập 14.8 trang 41 SBT Vật lý 9
Bài tập 14.9 trang 41 SBT Vật lý 9
Bài tập 14.10 trang 41 SBT Vật lý 9
5. Hỏi đáp Bài 14 Chương 1 Vật lý 9
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 9 HỌC247