Bài tập trắc nghiệm Vật lý 7 Bài 24 về Cường độ dòng điện online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học.
Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
- A. Dòng điện đi qua bóng đèn pin có cường độ là 0,35A
- B. Dòng điện đi qua đèn điôt phát quang có cường độ là 28mA.
- C. Dòng điện đi qua nam châm điện có cường độ là 0,8A.Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A.
- D. Dòng điện đi qua bóng đèn xe máy có cường độ là 0,5A.
-
- A. 0,3A
- B. 1,0A
- C. 250mA
- D. 0,5A
-
- A. Để đo nguồn điện mắc trong mạch điện là mạnh hay yếu
- B. Để đo lượng électron chạy qua đoạn mạch
- C. Để đo độ sáng của bóng đèn mắc trong mạch
- D. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch
-
- A. Niuton (N)
- B. Ampe (A)
- C. Đêxiben (dB)
- D. Héc (Hz)
-
- A. Chốt âm của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện và chốt dương mắc với bóng đèn.
- B. Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế trực tiếp vào nguồn điện.
- C. Chốt dương của ampe kế mắc vào cực âm của nguồn điện và chốt âm mắc với bóng đèn.
- D. Mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện.
-
- A. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này từ 1A trở lên thì cầu chì sẽ đứt.
- B. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn lớn hơn 1A.
- C. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn bằng 1A.
- D. Có nghĩa là cường độ dòng điện đi qua cầu chì này luôn nhỏ hơn 1A.
-
- A. Đèn chưa sáng khi số chỉ ampe kế còn rất nhỏ.
- B. Đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn.
- C. Số chỉ của ampe kế giảm đi thì độ sáng của đèn giảm đi.
- D. Số chỉ của ampe kế và độ sáng của đèn không liên hệ gì với nhau.
-
- A. Ampe kế có giới hạn đo 1 A.
- B. Ampe kế có giới hạn đo 0,5 A
- C. Ampe kế có giới hạn đo 100 mA .
- D. Ampe kế có giới hạn đo 2 A
-
- A. 32 A
- B. 0,32 A
- C. 1,6 A
- D. 3,2 A
-
Câu 10:
Trường hợp nào dưới đây đổi đơn vị sai?
- A. 1,28A = 1280mA.
- B. 32mA = 0,32A.
- C. 0,35A = 350mA.
- D. 425mA = 0,425A.