Hướng dẫn giải bài tập SGK Cơ bản và Nâng cao chương trình Vật lý 7 Bài 26 Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện giúp các em học sinh năm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức lý thuyết.
-
Giải bài tập C1, C2, C3 Bài 26 trang 72 SGK Vật lý 7
Quan sát thí nghiệm về hiệu điện thế khi bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện và khi bóng đèn đã được mắc vào mạch điện .
C1: Quan sát số chỉ của vôn kế. Nêu nhận xét về hiệu điện thế giữa hai dầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch.
C2: Đọc và ghi số chỉ của ampe kế, của vôn kế lần lượt thì ngắt và đóng công tắc .
C3: Từ kết quả thí nghiệm 1 và 2 trên đây, hãy viết đầy đủ các câu sau:
-
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng không thì…dòng điện chạy qua bóng đèn
-
Khi hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng… thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng….
-
-
Giải bài tập C4 Bài 26 trang 72 SGK Vật lý 7
Một bóng đèn có ghi 2,5 V. Hỏi có thể mắc đèn này vào hiệu điện thế là bao nhiêu để nó không bị hỏng?
-
Giải bài tập C5 Bài 26 trang 72 SGK Vật lý 7
Hãy quan sát các hình 26.3 a, b để tìm hiểu sự tương tự giữa một số bộ phận trong các hình này.
Từ đó tìm từ, cụm từ thích hợp cho trong ngoặc (hiệu điện thế, nguồn điện, chênh lệch mức nước, dòng điện, dòng nước) điền vào chỗ trống trong các câu sau:
a) Khi có sự…giữa hai điểm A và B thì có…. Chảy từ A đến B.
b) Khi có ….giữa hai đầu bóng đèn thì có…chạy qua bóng đèn.
c) Máy bơm nước tạo ra sự…tương tự như…. tạo ra…..
-
Giải bài tập C6 Bài 26 trang 74 SGK Vật lý 7
Trong những trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không ( không có hiệu điện thế) ?
A. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng;
B. Giữa hai cực của pin còn mới;
C. Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin;
D. Giữa hai cực của acquy đang thắp sáng đèn của xe máy.
-
Giải bài tập C7 Bài 26 trang 74 SGK Vật lý 7
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 26.4. Biết rằng khi công tắc đóng thì đèn sáng. Hỏi khi công tắc ngắt thì giữa hai điểm nào có hiệu điện thế (khác không) ?
A. Giữa hai điểm A và B;
B. Giữa hai điểm E và C;
C. Giữa hai điểm D và E;
D. Giữa hai điểm A và D
-
Bài tập 8 trang 74 SGK Vật lý 7
Vôn kế trong sơ đồ nào trong hình 26.5 có số chỉ khác không?
-
Bài tập 26.1 trang 63 SBT Vật lý 7
Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế khác không?
a) Giữa hai cực của một pin còn mới khi chưa mắc vào mạch
b) Giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch
c) Giữa hai cực cửa một pin là nguồn điện trong mạch kín
d) Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng
-
Bài tập 26.2 trang 63 SBT Vật lý 7
Cho các sơ đồ mạch điện như hình 26.1.
a. Hãy ghi dấu (+) vào một trong hai chốt của vôn kế trong mỗi sơ đồ trên đây để có các vôn kế được mắc đúng.
b. Cho biết mỗi vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai điểm nào trong mạch điện của nó?
-
Bài tập 26.3 trang 63 SBT Vật lý 7
Vôn kế trong sơ đồ nào dưới đây có số chỉ bằng 0 ( hình 26.2)?
-
Bài tập 26.4 trang 64 SBT Vật lý 7
Phát biểu nào dưới đây cho biết ý nghĩa số vôn ghi trên một bóng đèn?
A. Nếu mắc vôn kế vào hai đầu bóng đèn thì trong mọi trường hợp số chỉ của vôn kế luôn bằng số vôn đó.
B. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số nhỏ hơn số vôn đó thì đèn sáng bình thường.
C. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có trị số lớn hơn số vôn đó thì đèn sáng bình thường.
D. Nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có giá trị bằng số vôn đó thì đèn sáng bình thường.
-
Bài tập 26.5 trang 64 SBT Vật lý 7
Số vôn ghi trên mỗi bóng đèn hoặc trên mỗi dụng cụ điện có ý nghĩa gì?
A. Là giá trị của hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ đó khi có dòng điện chạy qua chúng.
B. Là giá trị của hiệu điện thế nhỏ nhất được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
C. Là giá trị của hiện điện thế định mức cần phải đặt vào hai đầu dụng cụ đó để nó hoạt động bình thường.
D. Là giá trị của hiệu điện thế cao nhất không được phép đặt vào hai đầu dụng cụ đó.
-
Bài tập 26.6 trang 64 SBT Vật lý 7
Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn của đèn pin đang sáng có trị số như thế nào?
A. Luôn bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện dùng cho đèn pin này khi mạch hở.
B. Luôn nhỏ hơn hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện dùng cho đèn pin này khi mạch hở.
C. Luôn lớn hơn hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn pin đó.
D. Luôn bằng hiệu điện thế định mức ghi trên bóng đèn pin đó.
-
Bài tập 26.7 trang 64 SBT Vật lý 7
Trong trường hợp nào dưới đây không có hiệu điện thế (hay hiệu điện thế bằng 0)?
A. Giữa hai đầu một chuông điện đang reo.
B. Giữa hai đầu đèn LED đang sáng.
C. Giữa hai đầu bóng đèn có ghi 3V đang để trong quầy bán đồ điện.
D. Giữa hai cực của một pin còn mới chưa mắc vào mạch.
-
Bài tập 26.8 trang 65 SBT Vật lý 7
Đối với một bóng đèn nhất định, nếu hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn này mà giảm dần thì xảy ra điều nào dưới đây?
A. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn giảm dần.
B. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn tăng dần.
C. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn lúc đầu tăng, sau đó giảm dần.
D. Cường độ dòng điện chạy qua bóng đèn không thay đổi.
-
Bài tập 26.9 trang 65 SBT Vật lý 7
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 26.3. Hỏi nếu đóng công tắc K thì số chỉ của vôn kế sẽ như thế nào so với trước đó (biết rằng khi đóng công tắc K thì bóng đèn sáng bình thường)?
A. Không thay đổi.
B. Giảm đi so với trước.
C. Tăng lên so với trước.
D. Có số chỉ bằng 0.
-
Bài tập 26.10 trang 65 SBT Vật lý 7
Vôn kế trong sơ đồ nào ở hình 26.4 đo hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi mạch điện để hở?
-
Bài tập 26.11 trang 65 SBT Vật lý 7
Các công tắc K trong các mạch điện được giữ ở chế độ như trên các sơ đồ hình 26.5. Vôn kế trong sơ đồ nào đang đo hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn?
-
Bài tập 26.12 trang 66 SBT Vật lý 7
Ghép một đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng:
1. Luôn có hiệu điện thế giữa
2. Khi có hiệu điện thế giữa
3. Không có hiệu điện thế giữa
4. Khi có hiệu điện thế định mức giữa
a. hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch.
b. hai đầu bóng đèn thì đèn sáng bình thường.
c. hai đầu bóng đèn thì đèn sáng dưới mức bình thường.
d. hai cực của nguồn điện.
e. hai đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua đèn.
-
Bài tập 26.13 trang 66 SBT Vật lý 7
Ghép một đoạn câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một câu hoàn chỉnh có nội dung đúng:
1. Hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn có giá trị càng tăng (nhưng không vượt quá hiệu điện thế định mức)
2. Khi có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn
3. Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn dây tóc có giá trị lớn hơn số vôn ghi trên đèn
4. Hiệu điện thế đặt giữa hai đầu bóng đèn có giá trị bằng giá trị định mức
a. thì đèn sáng dưới mức bình thường.
b. thì đèn càng sáng.
c. thì đèn sáng bình thường.
d. thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
e. thì đèn chóng bị hỏng.
-
Bài tập 26.14 trang 66 SBT Vật lý 7
Ghép một câu ở cột bên trái với một đoạn câu ở cột bên phải để thành một đoạn câu hoàn chỉnh có nội dung đúng.
1. Hai cực của nguồn điện
2. Số vôn ghi trên dụng cụ điện
3. Số vôn ghi trên nguồn điện
4. Dòng điện chạy qua bóng đèn
a. là giá trị của hiệu điện thế định mức để nó hoạt động bình thường.
b. là giá trị hiệu điện thế nhỏ nhất mà nó có thể cung cấp.
c. chỉ xuất hiện khi có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu của nó.
d. là hai vật dẫn được nhiễm điện khác nhau và giữa chúng có một hiệu điện thế.
e. là giá trị của hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc vào mạch.
-
Bài tập 26.15 trang 67 SBT Vật lý 7
Cho mạch điện có sơ đồ trong hình 26.6.
a. Hãy cho biết vôn kế đo hiệu điện thế nào trong trường hợp công tắc K mở và trong trường hợp công tắc K đóng.
b. So sánh số chỉ của vôn kế trong hai trường hợp ở câu a trên đây.
-
Bài tập 26.16 trang 67 SBT Vật lý 7
Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện thế giữa U1 = 4V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ I2.
a. Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích tại sao có thể so sánh kết quả như vậy
b. Phải đặt vào hai đầu bóng đèn một hiệu điện thế là bao nhiêu thì đèn sáng bình thường? Vì sao?