Bài tập trắc nghiệm Lực kế về Lực kế - Phép đo lực .Trọng lượng và khối lượng - Vật lý 6 online đầy đủ đáp án và lời giải giúp các em tự luyện tập và củng cố kiến thức bài học.
Câu hỏi trắc nghiệm (14 câu):
-
- A. 3,5g
- B. 35g
- C. 350g
- D. 3500g
-
- A. 0,08N
- B. 0,8N
- C. 8N
- D. 80N
-
- A. Cân và thước
- B. Lực kế và thước
- C. Cân và thước đo độ
- D. Lực kế và bình chia độ.
-
- A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi
- B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó
- C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó
- D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
-
- A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
- B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
- C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.
- D. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
-
Câu 6:
Câu nào dưới đây là đúng:
- A. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
- B. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến trọng lượng của hàng hóa.
- C. Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến trọng lượng của túi kẹo.
- D. Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu khối lượng của ôtô quá lớn sẽ có thể làm gẫy cầu.
-
Câu 7:
Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống.
Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng…………… niu-tơn.
- A. 80000
- B. 1600000
- C. 16000
- D. 160000
-
Câu 8:
Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây:
Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ………………………..
- A. vài phần mười niu-tơn
- B. vài niu-tơn
- C. vài trăm niu-tơn
- D. vài trăm nghìn niu-tơn
-
Câu 9:
Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ:
- A. Cân chỉ khối lượng của túi đường.
- B. Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân.
- C. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.
- D. A và C đúng
-
Câu 10:
Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là ∆l1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khôi lượng m2 = 2m1, \({m_3} = \frac{1}{3}{m_1}\) thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:
- A. ∆l2 = 1,5cm; ∆l3 = 9cm
- B. ∆l2 = 6cm; ∆l3 = 1cm
- C. ∆l2 = 2cm; \({\rm{\Delta }}{l_3} = \frac{1}{3}cm\)
- D. \({\rm{\Delta }}{l_2} = \frac{1}{3}cm\); ∆l3 = 2cm
-
Câu 11:
Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết
- A. trọng lượng của vật đó.
- B. giá trị gần đúng của vật đó
- C. khối lượng của vật đó.
- D. so sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác
-
Câu 12:
Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
- A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
- B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
- C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
- D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
-
Câu 13:
Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?
- A. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
- B. GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.
- C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
- D. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.
-
Câu 14:
Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng?
- A. Kilôgam
- B. Gam.
- C. Lít.
- D. Lạng.