Xin giới thiệu đến các em học sinh bài giảng Bài tập cuối chương 6 chương trình SGK Kết nối tri thức được HOC247 biên soạn và tổng hợp nhằm giúp các em tìm hiểu các vấn đề liên quan đến bộ môn Vật Lý 10 như: chuyển động tròn, vận tốc của vật trong chuyển động tròn đều, ... Để đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu nội dung vài học, mời các em cùng tham khảo nội dung chi tiết trong bài giảng sau đây.
Tóm tắt lý thuyết
1.1. Động học của chuyển động tròn đều
- Chuyển động của một vật theo quỹ đạo tròn với tốc độ không đối gọi là chuyến động tròn đều.
- Một rađian là góc ở tâm chắn cung có độ dài bằng bán kính đường tròn.
- Tốc độ, tốc độ góc và bán kính quỹ đạo liên hệ với nhau theo công thức: \(v = \omega .r\)
- Trong chuyển động tròn đều, độ lớn vận tốc không đổi nhưng hướng luôn thay đổi..
1.2. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm
- Gia tốc trong chuyển động tròn đều luôn hướng vào tâm quỹ đạo và có độ lớn là:
\({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = {\omega ^2}.r\)
- Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọilà lực hướng tâm.
- Biểu thức của lực hướng tâm:
\({F_{ht}} = m.{a_{ht}} = \frac{{m{v^2}}}{r} = m.{\omega ^2}.r\)
Bài tập minh họa
Bài 1: Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời? Tại sao trên những đoạn đường vòng thường phải hạn chế tốc độ của xe và mặt đường thường phải nghiêng về phía tâm?
Hướng dẫn giải
+ Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời là nhờ sức kéo từ trọng lực của Mặt Trời.
+ Trên những đoạn đường vòng thường phải hạn chế tốc độ của xe và mặt đường thường phải nghiêng về phía tâm vì như vậy thì phương tiện tham gia giao thông sẽ giữ được cân bằng và lực li tâm khi rẽ.
Bài 2: Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O, với vận tốc qua tâm là 300 vòng/ phút.
a. Tính tốc độ góc, chu kì.
b. Tính tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm 10 cm, lấy g = 10 m/s2.
Hướng dẫn giải
f = 300 vòng/phút = 5 vòng/s
a. Tốc độ góc và chu kì của vật lần lượt là:
ω = 2π.f = 10π rad/s
\(T = \frac{1}{f} = 0,2s\)
b. Tốc độ góc là v = r. ω = 3,14 m/s
Gia tốc hướng tâm: \({a_{ht}} = \frac{{{v^2}}}{r} = 98,7m/{s^2}\)
Luyện tập Bài tập chương 6 Vật Lý 10 KNTT
Sau bài học này, học sinh sẽ xác định được:
- Kiến thức cần nhớ về chuyển động tròn
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan
3.1. Trắc nghiệm Bài tập chương 6 môn Vật Lý 10 KNTT
Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Vật Lý 10 KNTT Bài tập cuối chương 6 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
3.2. Bài tập SGK Bài tập chương 6 môn Vật Lý 10 KNTT
Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Vật Lý 10 KNTT Bài tập cuối chương 6 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.
Giải Bài tập VI.1 trang 62 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập VI.2 trang 62 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập VI.3 trang 62 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập VI.4 trang 63 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập VI.5 trang 63 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập VI.6 trang 63 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập VI.7 trang 63 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập VI.8 trang 63 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập VI.9 trang 63 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Giải Bài tập VI.10 trang 63 SBT Vật lý 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hỏi đáp Bài tập chương 6 môn Vật Lý 10 KNTT
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Vật lý HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Vật Lý 10 HỌC247