YOMEDIA

Tổng ôn các kiến thức về Axit Ribonucleic (ARN) Sinh học 10

Tải về
 
NONE

Mời các em cùng tham khảo:

Nội dung tài liệu Tổng ôn các kiến thức về Axit Ribonucleic (ARN) Sinh học 10 do ban biên tập HOC247 tổng hợp nhằm giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức về địa lí dân cư nước ta ở mức độ vận dụng cao.

ADSENSE

AXIT RIBÔNUCLÊIC – ARN

A. LÝ THUYẾT

1. Khái niệm.

- ARN được cấu tạo từ các nucleotit (có 3 loại: mARN, tARN, rARN)

- Có trong nhân, nhiễm sắc thể, ty thể, lạp thể, đặc biệt có nhiều trong ribôsôm

- Trong ARN thường có nhiều base nitơ chiếm tỉ lệ 8-10%

- Hầu hết đều có cấu trúc bậc một (trừ mARN ở đoạn đầu).

2. Cấu trúc.

a. Thành phần cấu tạo.

- Là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân liên kết với nhau tạo thành.

- Có cấu tạo từ các nguyên tố hoá học: C, H, O, N, P.

b. Cấu trúc đơn phân (nuclêôtit)

                                                               

Một đơn phân (nuclêôtit) được cấu tạo bởi 3 thành phần:

- Đường ribôz: C5H10O5

- Axit phốtphoric: H3PO4

- Bazơ nitric gồm 2 loại chính: purin và pirimidin

+ Purin: Nucleotit có kích thước lớn hơn gồm A (Adenin) và G (Guanin)

+ Pirimidin: Nucleotit có kích thước nhỏ hơn gồm U (uraxin) và X (Xitozin)

Sự tạo thành mạch giống như ADN

3. Phân loại: gồm có 3 loại:

a. ARN thông tin - mARN              

- ARN có trong nhân, tế bào chất, được cấu tạo là một mạch pôlynuclêôtit.

- Kích thước và số lượng đơn phân phụ thuộc vào sợi đơn ADN khuôn.

- mARN thường có thời gian sống ngắn từ 2-3 phút đối với tế bào chưa có nhân chuẩn và từ 3-4 giờ đối với tế bào có nhân chuẩn.

- Chức năng: mARN là khuôn trực tiếp trong quá trình dịch mã, truyền thông tin từ ADN đến prôtêin.

b. ARN vận chuyển - tARN.

- tARN được cấu tạo từ một mạch pôlynuclêôtit, có những đoạn có sự liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung đã tạo ra các thùy tròn. Trong các thùy có thùy chứa bộ ba đối mã (anticodon). Đầu 3’ – XXA đối diện mang axit amin.

- Chức năng: mang axit amin đặc hiệu đến ribôxôm để tham gia quá trình dịch mã.

c. ARN ribôxôm – rARN

- rARN là thành phần chủ yếu của ribôxôm địa điểm sinh tổng hợp chuỗi pôlypeptit, chứa 90% tổng hợp ARN của tế bào và 70-80% loại prôtein.

B. BÀI TẬP

Câu 1: So sánh ADN và ARN?

Hướng dẫn giải

a. Giống nhau

1. Có cấu trúc đa phân, được cấu tạo từ nhiều đơn phân

2. 1 đơn phân có 3 thành phần

+ H3PO4

+ Đường 5C

+ Bazơ nitríc

3. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị tạo thành mạch

b. Khác nhau:

ADN

ARN

- Đường Đêôxiribôza (C5H10O4)

- Đường ribôza (C5H10O5)

- Có 4 loại Nu: A, T, G, X

- Có 4 loại Nu: A, U, G, X

- Gồm 2 mạch poliNu

- Gồm 1 mạch poliNu

- Dài, nhiều đơn phân

- Ngắn, ít đơn phân

- Thời gian tồn tại lâu

- Thời gian tồn tại ngắn

 

Câu 2: Có bao nhiêu loại phân tử ARN và người ta phân loại chúng theo tiêu chí nào?

Hướng dẫn giải

Có 3 loại phân tử ARN phân loại theo cấu trúc và chức năng:

- mARN - ARN thông tin: Có chức năng sao chép thông tin di truyền từ gen cấu trúc đem đến riboxom là nơi tổng hợp protein.

- tARN - ARN vận chuyển: vận chuyển acid amin đến riboxom để tổng hợp protein.

- rARN - ARN riboxom: Là thành phần cấu tạo ribôxôm - nơi tổng hợp protein.

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Tổng ôn các kiến thức về Axit Ribonucleic (ARN) Sinh học 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF