YOMEDIA

Tổng hợp những điểm ngữ pháp quan trọng cần chú ý

Tải về
 
NONE

Dưới đây là tài liệu Tổng hợp những điểm ngữ pháp quan trọng cần chú ý. Tài liệu được biên soạn nhằm giúp các em ôn tập lại các kiến thức đã học để các em chuẩn bị cho kì thi sắp tới. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK
YOMEDIA

TỔNG HỢP NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP QUAN TRỌNG CẦN CHÚ Ý

1/ ĐẠI TỪ

*  Đại từ nghi vấn: who, whose, whom, …

- What + be …like?             Dùng hỏi tính cách, tính chất

Ex: What was the exam like? – It was very difficult.

      What is David like? – He is very sociable.

- What does he / she / it …look like?                    Dùng hỏi về vẻ bên ngoài

Ex: What does she look like? – She is tall.

- What about + V-ing = How about + V-ing …? Đưa ra gợi ý hoặc đề nghị

- Which (nào, cái nào, người nào)

Ex: Which is your favourite subject?

- Which of + determiner + N (plural)

- Which of + pronoun

Ex: Which of these photoswould you like?

      Which of us is going to do the washing-up?

Note:   + Which chỉ sự lựa chọn trong một số lượng có giới hạn

              Ex: There’s fruit juice, coffee and tea. Which will you have?

            +  What dùng khi có sự lựa chọn rộng rãi

              Ex: What would you like to drink?       

* Đại từ phân bổ:

- All (tất cả): có thể là chủ ngữ, tân ngữ hoặc bổ ngữ

Ex:

All were eager to leave.      

I’ll do all I can.

Wallet, ticket and a bunch of keys, that’s all in his pocket.      

- All of + determiner + N (plural/uncountable) + V(plural/singular)

- All of us / you / them + V (plural)

Ex:

All (of) my friends like reading.

All of the money has been spent.

I’m going to invite all of you.

- All of + N (singular) = the whole                      

Ex: I’ve eaten all of the cake = I’ve eaten the whole cake.

- Most (phần lớn, hầu hết) 

- Most + determiner + N + V(plural/singular)

- Most of us / you / them + V (plural)

Ex:

Most of the people here know each other.

He spends most of his free time in the library.

Most of us enjoy shopping.

- Each (mỗi)

- Each of + determiner + N (plural) + V(singular)

- Each of us / you / them + V (singular)

* Đại từ hỗ tương: là đại từ chỉ mối quan hệ qua lại giữa hai hoặc nhiều người hoặc vật với nhau, gồm each other và one another (nhau, lẫn nhau)

Ex:

Sue and Ann don’t like each other / one another.                                                          

They sat for two hours without talking to each other / one another.

Không dùng each other sau các từ meet, marry và similar

Ex: They married in 1990.  (not: They married each other.)

2/ DANH TỪ

2.1. Danh từ ghép:

- Là danh từ gồm hai hoặc nhiều từ kết hợp với nhau. Danh từ ghép có thể được viết thành hai từ riêng biệt, có gạch ngang giữa hai từ hoặc kết hợp thành một từ.

Ex: world peace, non-stop train, writing-table

- Cách thành lập danh từ ghép:

a. Danh từ + danh từ (Noun + noun)

toothpick (tăm)                  schoolboy            tennis ball               bus driver         river bank

b. Tính từ + danh từ (Adjective + Noun)

quicksilver (thủy ngân)    greenhouse (nhà kính)              blackbird (chim két)

c. Danh từ + danh động từ (Noun + gerund): chỉ một loại công việc

weigh-lifting (cử tạ)          fruit-picking (việc hái quả)      coal-mining (việc khai thác than)

d. Danh động từ + danh từ (Gerund + noun)

waiting-room (phòng chờ)                            swimming pool (hồ bơi)

driving licence (bằng lái xe)                         washing-machine (máy giặt)

e. Các trường hợp khác:

- Tính từ + động từ: whitewash (nước vôi)

- Động từ + danh từ: pickpocket (tên móc túi)

- Trạng từ + động từ: outbreak (sự bùng nổ)

- Động từ + trạng từ: breakdown (sự suy sụp)

- Danh từ + giới từ: passer-by (khách qua đường), looker-on (người xem)

- Danh từ + tính từ: secretary-general (tổng thư ký, tổng bí thư)

2.2 Danh từ số nhiều của những từ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp hoặc Latin:

Số ít

Số nhiều

Nghĩa

bacterium

bacteria

vi khuẩn

curriculum

curricula

chương trình giảng dạy

datum

data

dữ kiện

criterion

criteria

tiêu chuẩn

phenomenon

phenomena

hiện tượng

basis

bases

nền tảng

crisis

crises

cuộc khủng hoảng

analysis

analyses

sự phân tích

hypothesis

hypotheses

giả thuyết

 

2.3 Danh từ đếm được và danh từ không đếm được

* Cách thành lập danh từ số nhiều:

- Thêm –s vào danh từ số ít

- Thêm –es sau danh từ số ít tận cùng bằng s, ss, sh, ch, x, z, zz

- Thêm –s nếu trước o là một nguyên âm: radios, micros

- Thêm –es nếu trước o là một phụ âm: potatoes, tomatoes, heroes

- Thêm – s nếu trước y là nguyên âm: plays, boys

- Thêm – es nếu trước y là phụ âm: lorries

- Danh từ tận cùng bằng f /fe đổi thành –ves: leaf à leaves      thief à thieves

- Thêm –s vào sau các danh từ tận cùng bằng f / fe khác: beliefs,cafes

- Một số từ có số nhiều bất qui tắc:

child – children                 foot – feet                        goose – geese

ox – oxen                            man – men                       mouse – mice                       fish - fish

tooth – teeth                       woman – women                        sheep – sheep                       deer – deer

3/ TỪ CHỈ SỐ LƯỢNG

Với danh từ đếm được

Với danh từ không đếm dược

- some / any (một vài)

- some / any (một ít)

- many

- much

- a large number of

- a large amount of

- a great number of

- a great deal of

- plenty of

- plenty of

- a lot of / lots of

-  lot of / lots of

- few / a few

- little / a little

- every / each

 

- several (nhiều)

 

 

 - some: dùng trong câu khẳng định, câu yêu cầu, lời mời, lời đề nghỉ.

- any: dùng trong câu phủ định, nghi vấn

- many, much dùng trong câu phủ định, nghi vấn

- a lot of, plenty of, a great number of … dùng trong câu khẳng định

- many, much luôn dùng trong câu khẳng định có các từ very, too, so, as

- few, little (ít, không nhiều): thường có nghĩa phủ định, ít không đủ để dùng

- a few / a little (một vài, một ít): thường có nghĩa khẳng định, ít đủ để dùng

Ex:

He drank so much wine that he felt sick.

Would you like some more coffee?

We haven’t got any butter.                       

There aren’t any chairs in the room.

Hurry up! There is little time.                  

Let’s go and have a drink. We have got a little time before the train leaves.

4/ SỐ CỦA ĐỘNG TỪ:

- Số thập phân, phân số, sự đo lường + động từ số ít

Ex: Three quarters of a ton is too much.

- All, some, plenty + of + danh từ số ít  à động từ số ít

- Half, part, a lot, .. + of + danh từ số nhiều à động từ số nhiều

Ex:

Some of the milk was sour.

A lot of my friends want to emigrate.

- No + danh từ số ít à động từ số ít

- No + danh từ số nhiều à động từ số nhiều

Ex:

No people think alike.

No student has finished their assigmnet.

5/ LIÊN TỪ (Conjunctions)

a. Liên từ kết hợp: dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập có cùng chức năng ngữ pháp: and, but, or, nor, so, yet (tuy nhiên, nhưng), for (vì)

Ex:

The new method is simple, yet effective.

I told her to leave, for I was very tired.       

- Liên từ tương quan: not only … but also, both … and, either … or, neither …. nor, whether …or (có … hay),

Ex:

Peter neither spoke nor did anything.

I have not decided whether to travel abroad or buy a new car.

- Một số trạng từ dùng như từ nối để nối hai mệnh đề hoặc câu độc lập: hence (do đó), however (tuy nhiên), furthermore (hơn nữa), moreover (hơn nữa), therefore (vì vậy), nevertheless (tuy nhiên), meanwhile (trong khi đó), otherwise (nếu không thì, kẻo), consequently (vì vậy, cho nên)

Ex:

I had better write it down, otherwise I will forget it.

We must be early; otherwise we won’t get a seat.

b. Liên từ phụ thuộc: nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính: after, before, since, when, whenever, while, until, till, as, where, wherever, because, so that, in order that, although, though, even though, even if, unless, in case, provided / providing that, supposed / supposing that, as if, as though, as long as (miễn là,với điều kiện là)…

- besides (giới từ): bên cạnh. Besides + Nound / pronoun / V-ing

Ex: Besides doing the cooking, I look after the garden.

- besides (trạng từ): ngoài ra, đứng trước mệnh đề

Ex: I can’t go now. I am too busy. Besides my passport is out of date.

- in spite of the fact that / despite the fact that + S + V

- reason why + S + V: lý do tại sao

Ex: The reason why grass is green was a mystery to the little boy.

- reason for + Noun: lý do của

Ex: The reason for the disaster was engine failure, not human error.

6. WISH / IF ONLY

Hiện tại:   S + wish + S + QKĐ

                  If only + S + QKĐ

Ex: I am poor now. à I wish / If only I were rich.

Quá khứ:  S + wish + S + QKHT

                   If only + S + QKHT

Ex: I didn’t meet her . -> I wish / if only I had met her.

Tương lai: S + wish + S + would / could + V1

                    If only + S + would / could + V1

Ex: I wish I could attend your wedding next week.

7. CHỈ MỤC ĐÍCH: Lưu ý khi mệnh đề chính và mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích không cùng chủ từ thì không nên dùng cụm từ chỉ mục đích. Ta có thể dùng cấu trúc for + O + to-inf

Ex:

I left the door unlocked so that my son could get in.

I left the door unlocked for my son to get in.        

8. CHỈ KẾT QUẢ:

- so many / so few + danh từ đếm được số nhiều + that + clause

- so much / little + danh từ không đếm được + that + clause

Ex:

There were so few people at the meeting that it was canceled.

I have got so little time that I can’t manage to have lunch with you.

- Cấu trúc khác của so … that

S + V + so + adj + a + Noun (đếm được số ít) + that + S + V

Ex: It was so hot a day that we decided to stay indoors.

- Có thể dùng such trước danh từ không có tính từ

Ex: She is such a baby that we never dare to leave her alone. (Nó trẻ con đến nỗi chúng tôi không bao giờ dám để nó ở nhà một mình)

- So được dùng với many, much, few, little; such được dùng với a lot of

Ex: Why did you buy so much food? = Why did you buy such a lot of food?

- So được đặt ở đầu câu để nhấn mạnh, theo sau phải đảo ngữ

Ex: So terrible was the storm that whole roofs were ripped out.

9. CHỈ LÝ DO

- because of

                                 + Noun / pronoun/ V-ing

- due to / owing to

Ex:

Owing to his carelessness, we had an accident.

She stayed home because of feeling unwell.

- because / since / as / seeing that / due to the fact that + S + V

Ex:

As you weren’t there, I left a message.

Seeing that the weather was bad, they didn’t take part in the trip.

- for, in that, in as much as cũng có thể dùng để đưa ra lý do trong lối nói trang trọng. (trước for phải có dấu phẩy)

- now that = because of the fact that

Ex: Now that the exams are over, I can enjoy myself.

10. CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ

- No matter + what / who / when / where / why + S + V

- No matter + how (adj / adv) + S + V

- Whatever (+ noun) / whoever / whenever / wherever + S + V

- However (+ adj) + S + V

Ex:

No matter who you are, I still love you.

Don’t trust him, no matter what he says.

Phone me when you arrive, no matter how late it is.

Whatever problems you have, you can phone me.

Whatever you say, I don’t believe you.

I’m not opening the door, whoever you are.

However much he eats, he never gets fat.

- adj / adv + as / though + S + V: mặc dù, dù

Ex: Rich as he is, he is unhappy. = Rich though he is, he is unhappy.

11. CHỈ CÁCH THỨC: thường bắt đầu bằng as, as if, as though

Ex: He could not come as he promised

- As if / As though: dùng diễn tả điều kiện không có thật ở hiện tại hoặc ở quá khứ

* Hiện tại: S + V + as if / as though + S + V (QKĐ)

* Quá khứ: S + V + as if / as though + S + V (QKHT)

Ex:

She dresses as if she were an actress.

He talked about New York as though he had been there before.

12. HAD BETTER / HAD BETTER NOT + V1: nên, tốt hơn nên

Ex:

You had better take your umbrella with you today.

You had better not go out in the rain.

13. WOULD RATHER

S + would rather (+ not) + V1 + (than) … thích hơn

S + would rather + (that) + S + V (QKĐ / QKHT) …

Ex:

I would rather stay at home.

would rather stay at home than go to the movie.

would rather you went home now.

- would prefer + to-inf

- would rather …than = would prefer …rather than

Ex:

I’d rather stay at home tonight than go to the cinema.

He would prefer to drive rather than take the bus.

14. Modal Verbs + be + V-ing: dự đoán sự việc có thể đang xảy ra

Ex: It’s 9 a.m. He must be working.

15. Modal Verbs + have + V3/-ed: dự đoán sự việc không xảy ra trong quá khứ

Ex: Peter failed the exam again. He must have been very sad.

16. Thể bị động:

- Có hai tân ngữ

Ex:

My mother gave me some money.

                           I.O       D.O

I was given some money by my mother.

Some money was given to me by my mother.

Khi đem túc từ chỉ vật làm chủ từ trong câu bị động có hai túc từ cần chú ý thêm các từ: to, for. Những từ đi với to: send, write, give. Đi với for: buy

- Động từ chỉ giác quan: see, look, hear, notice, taste …

Active: S + V + O + V1 / V-ing

Passive: S + be + V3/-ed + to-inf / V-ing.

- Từ chỉ cảm xúc: like, love, hate, wish, prefer, hope …

Active: S + V + O + to-inf

Passive: S + V + O + to be + V3/-ed

Ex: She wanted her mother to give her some money.

-> She wanted some money to be given.

17. to-inf / V-ing / V1

- help + O + to-inf / V1

- had better, would rather, had sooner, why not + V1

Ex: Why not stay for lunch?

- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + V-ing

- advise, recommend, allow, permit, encourage, require + O + to-inf

Ex:

They don’t permit us to smoke here.

They don’t permit smoking here.

- what, when, where, how …+ to-inf.

- after, before, since, when, while + V-ing

18. SO SÁNH

với danh từ: more + noun + than

- much, far, a lot, a little: được đặt trước so sánh hơn để nhấn mạnh

Ex:

I have more books than Peter does.

She is much more intelligent than I think.

- Khi nói gấp bao nhiêu lần, ta dùng twice as …as, three times as …as

Ex: Their house is about three times as big as ours.

---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung của tài liệu Tổng hợp những điểm ngữ pháp quan trọng cần chú ý. Để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON