YOMEDIA

Tổng hợp bài tập chuyển đổi danh từ số ít và số nhiều

Tải về
 
NONE

Để cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 10 ôn tập chuẩn bị trước kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Tổng hợp bài tập chuyển đổi danh từ số ít và số nhiều được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần lý thuyết và bài tập kèm đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

BÀI TẬP DANH TỪ SỐ ÍT SỐ NHIỀU CÓ ĐÁP ÁN

PHẦN A: HỆ THỐNG KIẾN THỨC

1. Định nghĩa:

Danh từ (Noun) là từ để chỉ một người, một vật, một sự việc, một tình trạng hay một cảm xúc.

Danh từ thường được chia làm hai loại chính:

Danh từ cụ thể (concrete nouns)

Danh từ trừu tượng (abstract nouns)

Danh từ chung (common nouns): là danh từ dùng làm tên chung cho một loại như:

table (cái bàn), man (người đàn ông), wall (bức tường)…

Danh từ riêng (proper nouns): giống như tiếng Việt là các tên riêng của người, địa danh…như Big Ben, Jack…
 

happiness (sự hạnh phúc), beauty (vẻ đẹp), health (sức khỏe)…

2. Danh từ đếm được và không đếm được

(countable and uncountable nouns)

Danh từ đếm được (Countable nouns): là danh từ mà chúng ta có thể đếm trực tiếp người hay vật ấy. Phần lớn danh từ cụ thể đều thuộc vào loại đếm được.

VD: boy (cậu bé), apple (quả táo), book (quyển sách), tree (cây)…

Danh từ không đếm được (Uncountable nouns): là danh từ mà chúng ta không đếm trực tiếp người hay vật ấy. Muốn đếm, ta phải thông qua một đơn vị đo lường thích hợp. Phần lớn danh từ trừu tượng đều thuộc vào loại không đếm được.

VD: meat (thịt), ink (mực), chalk (phấn), water (nước)…

3. Chức năng của danh từ:

 3.1 Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb):

VD: Musician plays the piano (Nhạc sĩ chơi piano) 

      Musician (danh từ chỉ người)là chủ ngữ cho động plays

VD: Mai is a student of faculty of Music Education

      (Mai là sinh viên của khoa Sư phạm Âm nhạc) - Mai (tên riêng) là chủ ngữ cho động từ “to be”- is

3.2 Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ:

 VD: He bought a book (Anh ấy đã mua một cuốn sách) - a book là tân ngữ trực tiếp (direct object) cho động từ quá khứ bought

 3.3 Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ:

VD: Tom gave Mary flowers

(Tom đã tặng hoa cho Mary) - Mary (tên riêng) là tân ngữ gián tiếp cho động từ quá khứ gave

3.4 Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition):

VD: “I will speak to rector about it” (Tôi sẽ nói chuyện với hiệu trưởng về điều đó) - rector(danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to

 3.5 Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,...:

VD: I am a teacher (Tôi là một giáo viên) - teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ I

VD: He became a president one year ago (ông ta đã trở thành tổng thống cách đây một năm)- president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He

 VD: It seems the best solution for English speaking skill (Đó dường như là giải pháp tốt nhất cho kỹ năng nói tiếng Anh) - solution (danh từ trừu tượng) làm bổ ngữ cho chủ ngữ It

3.6  Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,...), to elect (lựa chọn, bầu,...), to call (gọi <điện thoại>,...), to consider (xem xét,...), to appoint (bổ nhiệm,...), to name (đặt tên,...), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,...), ... :

VD: Board of directors elected her father president (Hội đồng quản trị đã bầu bố cô ấy làm chủ tịch ) - president (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho tân ngữ father

II. VAI TRÒ CỦA DANH TỪ TRONG CÂU

1. Làm chủ ngữ trong câu

Eg: 

  • My dog is yellow (Còn chó của tôi màu vàng.)

             S      V     Adj

Trong đó:      S (Subject): Chủ ngữ

                     V (verb): Động từ

                     Adj (Adjective): Tính từ

=> Ta thấy, danh từ "Dog" đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

2. Làm tân ngữ trong câu

Eg:

  • We read books everyday (Chúng tôi đọc sách hàng ngày)

           S     V        O          Adv

Trong đó:         S (Subject): Chủ ngữ

                        V (verb): Động từ

                        O (Object): Tân ngữ

                         Adv (Adverb): Trạng từ

=> Ta thấy, danh từ "Dog" đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu.

3. Làm bổ ngữ cho chủ ngữ

Eg:

  • My father is a teacher ( Bố tôi là giáo viên)

=> Trong ví dụ "A teacher" là một danh từ và được dùng làm bổ ngữ cho chủ ngữ "my father".

4. Bổ ngữ cho giới từ

Eg:

  • I met him at the station yesterday. ( tôi đã gặp anh ấy tại nhà ga ngày hôm qua )

=> Trong đó: “at” là giới từ và “station” là danh từ -> Đây là một cụm giới từ chỉ địa điểm, nơi chốn.

5. Bổ ngữ cho tân ngữ

Eg:

  • They named their cat Sen. (Họ đặt tên cho con mèo của họ là Sen.)

=> Trong đó: Sen là danh từ chỉ tên riêng và nó đứng sau và làm bổ ngữ cho tân ngữ “the cat”.       

[LƯU Ý] các bạn có thể học ngữ pháp với phương pháp học của VOCA Grammar để có được hiệu quả nhanh hơn, học thú vị hơn, nhớ lâu hơn tại đây: www.grammar.vn

III. PHÂN LOẠI DANH TỪ

- Cách phân loại thứ nhất dựa vào tính chất, đặc điểm: có 2 loại danh từ.

1. Danh từ cụ thể (Concrete nouns): Dùng để chỉ những đối tượng cụ thể có thể nhìn thấy được như con người, đồ vật, con vật, địa điểm, ...)

Danh từ cụ thể được chia làm 2 loại:

Danh từ chung (Common nouns): Dùng để chỉ tên chung cho một loại đối tượng hay một loại vật dụng, nơi chốn …

Eg:

  • School (n): (trường học)      
  • Hotel (n): Khách sạn                    
  • Man (n): người đàn ông

Danh từ riêng (Proper nouns): Dùng để chỉ tên riêng (tên người, tên vật, tên địa điểm,..)

Eg: 

  • His name is Luan: (Tên của anh ấy là Luan.) -> “Luan” là danh từ riêng chỉ tên người
  • I live in Danang. (Tôi sống ở Đà Nẵng.) -> “Danang” là danh từ riêng chỉ tên địa điểm.

2. Danh từ trừu tượng (Abstract nouns): Dùng để chỉ những thứ trừu tượng không thể nhìn thấy được mà chỉ cảm nhận được như (cảm xúc, cảm giác, vị giác,…)

Eg:

  • Happiness (n): hạnh phúc           
  • Sadness (n): sự buồn bã      
  • Spirit (n): tinh thần

- Cách phân loại thứ hai dựa vào số lượng ta chia làm 2 loại danh từ:

1. Danh từ đếm được: là những danh từ có thể thêm trực tiếp số đếm vào trước nó.

Eg:

  • One student: một học sinh
  • Two pens: 2 cái bút
  • Seven dollars: 7 đô la

=> Ta thấy “one”, “two” và “seven” là số đếm. Và những danh từ theo ngay sau những số đếm này là gọi là các danh từ đếm được.

*Trong danh từ đếm được, chúng lại được chia thành 2 loại:

Danh từ đếm được số ít:

Đặc điểm: số lượng chỉ có 1. Thường đi đi sau “a/an” hoặc “one”. Không có dạng số nhiều (không có “s” hoặc “es” ở cuối từ.)

Eg:

  • I have a pen(Tôi có một cái bút.)        

=> Trong đó “một cái bút” là số ít và danh từ “pen” không có dạng số nhiều (không có “s” ở cuối từ).

+ Danh từ đếm được số nhiều:

Đặc điểm: Số lượng từ 2 trở lên. Luôn ở dạng số nhiều (thường có “s” hoặc “es” ở cuối từ).

Eg:

  • I have two pens(Tôi có 2 cái bút.)

=> Ta thấy “hai cái bút” là số nhiều và danh từ “pens” ở dạng số nhiều và có “s” ở cuối từ.

2. Danh từ không đếm được: Là những danh từ không thể đếm trực tiếp hay nói cách khác không thể cho số đếm đứng ngay trước danh từ và thường phải có đơn vị cân, đo, đong đếm phía trước.

Đặc điểm: không sử dụng số đếm trực tiếp phía trước, và không bao giờ có dạng số nhiều.

Eg:

  • Sugar (n): đường

Chúng ta KHÔNG sử dụng: one sugar (một đường)

Thường sử dụng: One kilo of sugar (một cân đường) -> ta phải thêm đơn vị cân vào phía trước. và “sugar” không có dạng số nhiều.

IV. CÁCH BIẾN ĐỔI DANH TỪ SỐ ÍT SANG DANH TỪ SỐ NHIỀU VÀ CÁCH SỬ DỤNG A/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT

1. Cách biến đổi danh từ số ít sang danh từ số nhiều

a. Hầu hết ta thêm "S" vào sau danh từ

Eg:

Danh từ số ít

 

Danh từ số nhiều

A finger (một ngón tay)

--->

Fingers (nhiều/những ngón tay)

A ruler (một cây thước kẻ)

--->

Rulers (nhiều/những cây thước kẻ

A house ( một ngôi nhà )

---> 

Houses (nhiều/những ngôi nhà)

b. Những danh từ tận cùng bằng: S, SS, SH, CH, X, O + ES

Eg:

Danh từ số ít

 

Danh từ số nhiều

A bus (một chiếc xe buýt)

---> 

Two buses (2 chiếc xe buýt)

A class (một lớp học)

---> 

Three classes (3 lớp học)

A bush (một bụi cây)

---> 

Bushes (những bụi cây)

A watch (một cái đồng hồ đeo tay)

---> 

Five watches (5 cái đồng hồ đeo tay)

A box (một cái hộp)

---> 

Two boxes (2 cái hộp)

A tomato (một quả cà chua)

---> 

Tomatoes (những quả cà chua)

Trường hợp ngoại lệ: Một số danh từ mượn không phải là tiếng Anh gốc, có tận cùng bằng “o” nhưng ta chỉ thêm “S” như:

Danh từ số ít

 

Danh từ số nhiều

a photo (một bức ảnh)

---> 

photos (những bức ảnh)

a radio ( một cái đài) 

---> 

radios (những cái đài)

a bamboo (một cây tre)

---> 

bamboos (những cây tre)  

a kangaroo (một con chuột túi

---> 

kangaroos (những con chuột túi)

a cuckoo (một con chim cu gay)

---> 

cuckoos (những con chim cu gáy)

C. Những danh từ tận cùng bằng “y”:

Nếu trước “y” là một phụ âm ta đổi “y” -> i+es

Eg:

  • a fly (một con ruồi) -> two flies (hai con ruồi)

=> danh từ “fly” tận cùng là “y”, trước “y” là một phụ âm “l” nên ta đổi “y” -> i+es

- Nếu trước “y” là một nguyên âm (a,e,i,o,u) ta chỉ việc thêm “s” sau “y”

Eg:

  • A boy (một cậu bé) -> Two boys (hai cậu bé)

=> danh từ “boy” tận cùng là “y”, trước “y” là một nguyên âm “o” nên ta giữ nguyên “y” + s.

[LƯU Ý] các bạn có thể học ngữ pháp với phương pháp học của VOCA Grammar để có được hiệu quả nhanh hơn, học thú vị hơn, nhớ lâu hơn tại đây: www.grammar.vn

D. Những danh từ tận cùng bằng “F” hoặc “Fe” ta biến đổi: f/fe -> v+es

Eg:

  • A leaf (một chiếc lá) -> Leaves (những chiếc lá)

=> Danh từ “leaf” tận cùng là “F” nên ta biến đổi “F” -> v+es

  • A knife (một con dao) -> Three knives (3 con dao)

=> Danh từ “knife” tận cùng bằng “Fe” nên ta đổi “Fe” -> v+es

- Trường hợp ngoại lệ

Roofs: mái nhà  

 Gulfs: vịnh   

Cliffs: bờ đá dốc 

Reefs: đá 

Proofs: bằng chứng

Chiefs: thủ lãnh

Safes: tủ sắt 

Dwarfs : người lùn

Turfs: lớp đất mặt 

Griefs: nỗi đau khổ

Beliefs : niềm tin

 

E. Có một số danh từ dạng đặc biệt, không theo quy tắc trên:

Danh từ số ít

 

Danh từ số nhiều

a tooth (một cái răng)  

--->

teeth (những cái răng)

a foot (một bàn chân) 

--->

feet (những bàn chân)

a person (một người)   

--->

people ( những người)

a man (một người đàn ông) 

--->

men (những người đàn ông)

a woman (một người phụ nữ)  

--->

women (những người phụ nữ)

a policeman (một cảnh sát)  

--->

policemen (những cảnh sát)

a mouse (một con chuột) 

--->

mice (những con chuột)

a goose (một con ngỗng) 

--->

geese (những con ngỗng)

an ox (một con bò đực)

--->

oxen (những con bò đực)

a child (một đứa trẻ)

--->

hildren (những đứa trẻ)

a fish (một con cá)

--->

ish (những con cá)

a sheep (một con cừu)   

--->

sheep (những con cừu)

2. CÁCH SỬ DỤNG A/AN TRƯỚC DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC SỐ ÍT

- Chúng ta dùng a/an trước một danh từ số ít đếm được. "a/an" đều có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

Eg:

  • A dog is running on the street. (Một con chó đang chạy trên đường phố.)
  • I saw a girl dancing very well last night. (Tôi thấy một cô gái nhảy rất tốt đêm qua.)

Mạo từ “an”: được sử dụng trước một danh từ đếm được, số ít và được bắt đầu bằng một nguyên âm.

- Ta dùng “an” với những danh từ bắt đầu bằng nguyên âm a, e, i, o, u. (cách nhớ: uể oải)

Eg:

  • an apple (một quả táo)
  • an egg (một quả trứng)
  • an umbrella (một cái ô)

Mạo từ “a”: được sử dụng trước một danh từ đếm được số ít và được bắt đầu bằng một phụ âm.

- Ngoài 5 nguyên âm kể trên thì còn lại sẽ là phụ âm.

Ta dùng “a” với những danh từ bắt đầu bằng phụ âm và một số danh từ bắt đầu bằng u, y, h.

Eg:

  • a book (một quyền sách)
  • a computer (một cái máy tính)
  • a year ( một năm )
  • A house ( một căn nhà )

PHẦN B: BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Viết dạng số ít của các Danh từ sau:

1. roses →

2. boys →

3. families →

4. potatoes →

5. wives →

6. photos →

7. children →

8. sandwiches →

9. fish →

10. feet →

11. lamps →

12. cities →

13. sheep →

14. cliffs →

15. roofs →

16. thieves →

17. pence →

18. pianos →

19. teeth →

20. bases →

ĐÁP ÁN

1. roses → rose

2. boys → boy

3. families → family

4. potatoes → potato

5. wives → wife

6. photos → photo

7. children → child

8. sandwiches → sandwich

9. fish → fish

10. feet → foot

11. lamps → lamp

12. cities → city

13. sheep → sheep

14. cliffs → cliff

15. roofs → roof

16. thieves → thief

17. pence → penny

18. pianos → piano

19. teeth → tooth

20. bases → base

Bài 2: Change the sentences into the plural form.

Example: My foot is big. → My feet are big.

1. The man is tall.

2. The woman is fat.

3. The child is sad.

4. The mouse is gray.

5. My tooth is white.

ĐÁP ÁN

1. The man is tall. - The men are tall

2. The woman is fat. - The women are fat

3. The child is sad. - The children are sad

4. The mouse is gray. - The mice are gray

5. My tooth is white. - My teeth are white

Change the sentences into the singular form.

Example: The fish are quiet. → The fish is quiet.

1. The geese are in the yard.

2. The children are tired.

3. The policemen are old.

4. The mice are hungry.

5. The sheep are ugly.

ĐÁP ÁN

1. The geese are in the yard. - The goose is in the yard

2. The children are tired. - The child is tired

3. The policemen are old. - The policeman is old

4. The mice are hungry. - The mouse is hungry

5. The sheep are ugly. - The sheep is ugly

Bài 3: Cho dạng số nhiều của danh từ trong ngoặc.

1. These (person) are protesting against the president.

2. The (woman) over there want to meet the manager.

3. My (child) hate eating pasta.

4. I am ill. My (foot) hurt.

5. Muslims kill (sheep) in a religious celebration.

6. I clean my (tooth) three times a day.

7. The (student) are doing the exercise right now.

8. The (fish) I bought is in the fridge.

9. They are sending some (man) to fix the roof.

10. Most (houswife) work more than ten hours a day at home.

11. Where did you put the (knife)?

12. On the (shelf).

13. (Goose) like water.

14. (Piano) are expensive

15. Some (policeman) came to arrest him.

16. Where is my (luggage)?

ĐÁP ÁN

1. These (person) people are protesting against the president.

2. The (woman) women over there want to meet the manager.

3. My (child) children hate eating pasta.

4. I am ill. My (foot) feet hurt.

5. Muslims kill (sheep) sheep in a religious celebration.

6. I clean my (tooth) teeth three times a day.

7. The (student) students are doing the exercise right now.

8. The (fish) fish I bought is in the fridge.

9. They are sending some (man) men to fix the roof.

10. Most (houswife) housewives work more than ten hours a day at home.

11. Where did you put the (knife) knives ?

12. On the (shelf) shelves .

13. (Goose) Geese like water.

14. (Piano) Pianos are expensive.

15. Some (policeman) policemen came to arrest him.

16. Where is my (luggage) luggage? - In the car!

Bài 4: Chọn đáp án đúng.

1. All birds are very good at building their_____

  • nestes
  • nest
  • nests
  • nestoes

2. Donna and Doug are planning to sell all their possessions and move to Maui in order to become beach_____.

  • bumes
  • bums
  • bum
  • bumoes

3. We ate both____.

  • apple
  • appleoes
  • apples
  • applese

4. We picked some_____ from the tree.

  • orangeses
  • orangeoes
  • oranges
  • orange

5. Leaves covered the two ______ in the woods.

  • pathes
  • path
  • paths
  • pathese

6. Three_____ swam in the river.

  • fish
  • fishs
  • fishes
  • fishoes

7. I have jush bought three_____

  • ox
  • oxes
  • oxs
  • oxen

8. Sandy knew that many _____ were living in the walls of the old houses.

  • mouses
  • mouse
  • mice
  • mices

9. The hunters never noticed the two ____ by the appletrees.

  • deers
  • deeres
  • deer
  • deeroes

10. Are the _____chasing the other farm animals?

  • geese
  • gooses
  • goose
  • goosoes

11. You should place the _____ and spoons to the left of the plates.

  • knifes
  • knives
  • knife
  • knifese

12. The _____ stood on boxes to see the parade.

  • child
  • childs
  • children
  • childrens

13. Please keep your hands and ____ inside the car.

  • feet
  • foots
  • foot
  • footes

14. Please give me that _____.

  • cissor
  • cissors
  • cissorses
  • cissores

15. There are five____in the picture.

  • sheep
  • sheeps
  • sheepes

ĐÁP ÁN

1-nests 4-oranges 7-oxen 10-geese 13-feet

2-bums 5-paths 8-mice 11-knives 14- cissors

3-apples 6-fish 9-deer 12-children 15-sheep

Bài 5. Chuyển các danh từ sau sang số nhiều

1. a table -> tables

2. an egg ->…………………………

3. a car ->…………………………

4. an orange ->…………………………

5. a house ->…………………………

6. a student -> …………………………

7. a class ->…………………………

8. a box ->…………………………

9. a watch ->…………………………

10. a dish ->…………………………

11. a quiz ->…………………………

12. a tomato ->…………………………

13. a leaf ->…………………………

14. a wife ->…………………………

15. a country ->…………………………

16. a key ->…………………………

17. a policeman ->…………………………

18. a bamboo ->…………………………

19. an ox -> …………………………

20. a child ->…………………………

21. a tooth ->…………………………

22. a goose ->…………………………

ĐÁP ÁN

2. eggs

3. cars

4. oranges

5. houses

6. students

7. classes

8. boxes

9. watches

10. dishes

11. quizzes

12. tomatoes

13. leaves

14. wives

15. countries

16. keys

17. policemen

18. bamboos

19. oxen

20. children

21. teeth

22. geese

     

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Tổng hợp bài tập chuyển đổi danh từ số ít và số nhiều. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF