YOMEDIA

Chuyên đề Câu phủ định

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp tới. HOC247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Chuyên đề Câu phủ định gồm phần lý thuyết và bài tập kèm đáp án giải chi tiết, giúp các em ôn tập, rèn luyện kĩ năng làm đề. Mời các em cùng tham khảo.

Chúc các em đạt kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

CHUYÊN ĐỀ CÂU PHỦ ĐỊNH - NEGATIVE

PHẦN A: LÝ THUYẾT

1. Câu phủ định là gì?

Câu phủ định trong tiếng Anh (Negative) được sử dụng để bộc lộ, thể hiện 1 điều gì đó là sai, không đúng với sự thật. Câu phủ định tiếng Anh thường được thành lập bằng cách thêm "not" vào trong câu khẳng định.

2. Cách tạo câu phủ định

- Đặt not phía sau trợ động từ, động từ to be hoặc một số động từ khiếm khuyết (modal verbs).

Ví dụ:

+ Tom lives in an apartment. → Tom doesn't live in an apartment.

(Tom không sống trong căn hộ)

+ I can carry this box for you. → I can't carry this box for you

(Tôi không thể mang cái hộp này dùm bạn được)

- Sử dụng các từ phủ định: no, neither, never, no one, nobody, none, nor, nothing…

Ví dụ:

+ She’s never been there. (Cô ấy chưa tửng ở đây)

+ There were no books left when I came there. (Không còn quyển sách nào khi tôi tới đó cả)

- Sử dụng các tiền tố (de-, dis-, un-) hoặc hậu tố (-less).

Ví dụ: This washing machine is useless; it broke down all the time.

(Chiếc máy rửa chén này thật là vô dụng, nó hỏng suốt)

- Sử dụng các trạng từ mang nghĩa phủ định: few, hardly, little, rarely, scarcely, seldom…

Ví dụ: I barely read that book.

(Em hầu như chẳng đọc cuốn sách đó)

3. Cấu trúc câu phủ định

a. Với to be: ta thêm not sau động từ to be am/ is/ are/ was/ were

S + to be + not + O/ adj + …

Viết tắt của not = n’t (Riêng am = I am not), isn't (is not), aren't (are not), wasn't (was not), weren't (were not)

Ví dụ:

+ She isn’t comfortable in that dress.

(Cô ta không thoải mái khi mặc chiếc váy đó)

+ I wasn’t there when you called me.

(Anh không có ở đó khi em gọi cho anh)

+ They weren’t good at Math, so they got bad score.

(Họ không giỏi toán nên họ nhận điểm kém)

b. Với động từ thường

Ta thêm not sau trợ động từ

b.1. Các thì đơn:

- Hiện tại đơn: S + do/does + not + V (bare) + O + …

- Quá khứ đơn: S + did + not + V (bare) + O + …

- Tương lai đơn: S + will+ not + V (bare) + O + …

- Viết tắt: don't (do not), doesn't (does not), didn't (did not), won't (will not)

Ví dụ:

+ I don’t know what to say when she asks me.

(Tôi không biết phải nói gì khi cô ấy hỏi tôi)

+ Harry doesn't come to my house because he is busy.

(Harry không tới nhà tôi vì cậu ấy bận)

+ We didn’t want him to leave.

(Chúng tôi không muốn ông ấy ra đi)

+ I won't go to Ba Na hill this summer.

(Mùa hè này tôi sẽ không đi Bà Nà Hill đâu)

b.2. Các thì tiếp diễn:

- Hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + not + V-ing + …

- Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + not + V-ing + …

- Tương lai tiếp diễn: S + will/shall + not + be + V-ing + …

- Viết tắt của not = n’t (Riêng am = I am not), isn't (is not), aren't (are not), wasn't (was not), weren't (were not)

Ví dụ:

+ Tu isn't doing his homework.

(Tú đang không làm bài tập của cậu ấy)

+ Aries wasn't walking on the street at that time

(Aries không đi bộ trên đường vào thời điểm đó).

+ He won’t be studying at the library tonight.

(Anh ấy sẽ không học ở thư viện tối nay)

b.3. Các thì hoàn thành:

- Hiện tại hoàn thành: S + has/have + not + V3/-ed + …

- Quá khứ hoàn thành: S + had + not + V3/-ed + …

- Tương lai hoàn thành: S + will/shall + not + have + V3/-ed +…

- Viết tắt: hasn't (has not), haven't (have not), hadn't (had not)

Ví dụ:

+ Charlotte hasn't finished her project yet.

(Charlotte vẫn chưa hoàn thành dự án của cô ấy)

+ Ty hadn't waken up when I phoned her.

(Khi tôi gọi cho Ty thì con bé vẫn chưa dậy)

+ By the time she gets home, he won’t have cleaned the entire house.

(Khi cô ấy về nhà, anh ấy sẽ không dọn dẹp xong nguyên cả căn nhà xong)

c. Với động từ khiếm khuyết

Cấu trúc: S + modal verb + not + V(bare) + O …

- Các động từ khiếm khuyết bao gồm: can-could (có thể), will-would (sẽ), may-might (có lẽ), must-have to (phải), shall (sẽ), need (cần), v.v

- Must not: mang nghĩa ngăn cấm

- Một vài kiểu viết tắt: can't, couldn't, won't

Ví dụ:

+ You can’t go up there. (Bạn không thể đi lên trên đó)

+ I won’t try any products of this company.

(Tôi sẽ không thử bất kỳ sản phẩm nào của công ty này nữa)

+ You mustn’t be late for class.

(Em không được đi học trễ)

d. Với câu mệnh lệnh

- Thêm ‘not’ đằng sau trợ động từ do

Ví dụ:

+ Do not go home. (Đừng đi về nhà đó)

+ Don’t tell anyone about this. (Đừng kể với bất cứ ai về chuyện này)

- Với câu bắt đầu bằng let’s, thêm ‘not’ đằng sau

Ví dụ: Let’s not forget to close the windows! (Đừng quên đóng cửa sổ)

Hoặc ta cũng có thể dùng don’t let’s trong văn phong trang trọng

+ Don’t let’s call her with that nickname.

(Hãy đừng gọi cô ấy với cái biệt danh đó nữa)

e. Với câu bắt đầu bằng V-ing, V-ed và to-infinitive (non-finite clause)

- Với các câu bắt đầu bằng những dạng này, ta thêm ‘not’ ở đằng trước.

Ví dụ:

+ Not cooked in the oven, the dish is suck.

(Không được nấu trong lò nướng, món ăn dở tệ)

+ Not asking for anything, she left with empty hands.

(Không đòi hỏi bất cứ điều gì, cô ấy rời đi với bàn tay trắng)

+ ‘Not to ask for any rights is stupid’, he said.

(Không đòi hỏi bất cứ quyền lợi nào thì thật là ngu ngốc – anh ấy nói)

- Đối với câu bắt đầu bằng to infinitive, ta có thể đặt từ ‘not’ phía sau to; nhưng ít người dùng theo cách đó.

To not ask for any rights is stupid.

f. Một số lưu ý về cách dùng câu phủ định

f.1. Các từ hạn định được dùng trong câu phủ định:

- Much - nhiều: dùng cho danh từ không đếm được.

I don't have much water to drink.

(Tôi không có nhiều nước để uống)

- Many - nhiều: dùng cho danh từ đếm được

Ví dụ: Aries doesn't bring many books to class.

(Aries không mang nhiều sách đến lớp)

- Any – tuyệt nhiên không, không tí nào

My house doesn't have any visitors this month.

(Tháng này nhà tôi không có vị khách nào tới thăm hết)

- A lot of và lots of - nhiều: có thể dùng trong câu phủ định lẫn khẳng định.

Ví dụ: Sue doesn't have lots of/a lot of friends here.

(Sue không có nhiều bạn ở đây).

f.2. Câu mang ý nghĩa phủ định nhưng ở dạng khác:

- Trạng từ mang nghĩa phủ định thay cho 'not' trong câu:

Một số trạng từ mang nghĩa phủ định khi được dùng trong câu thì ta không cần phải thêm not. Các trạng từ phủ định thường gặp: hardly, barely, scarely (hầu như không); hardly ever, seldom, rarely (hầu như không bao giờ)

Cấu trúc câu với trạng từ phủ định:

S + [trạng từ phủ định] + V

S + to be + [trạng từ phủ định]

Ví dụ:

+ Tyler hardly helps his mother do the housework.

(Tyler hiếm khi phụ mẹ làm việc nhà)

+ Mr. Black is rarely generous with strangers.

(Ông Black hầu như không bao giờ hào phóng với người lạ)

► Lưu ý: Các trạng từ kể trên không mang nghĩa phủ định hoàn toàn mà chỉ ở mức tương đối.

- Câu mang ý nghĩa phủ định với các tiền tố, hậu tố

Một số từ với tiền tố, hậu tố mang nghĩa phủ định khi được dùng trong câu thì ta không cần phải thêm not. Các tiền/ hậu tố được dùng nhiều nhất là: de-, dis-, il-/im-/in-/ir-, mis-, non-, un-

Ví dụ: Many people are homeless in our region.

(Rất nhiều người vô gia cư trong khu vực của chúng ta)

f.3. Các lưu ý khác:

- Dạng phủ định của một số động từ đặc biệt: đối với các động từ như think (nghĩ), believe (tin tưởng), suppose (giả sử), image (tưởng tượng) khi đi với mệnh đề THAT thì bắt buộc not phải đi với các động từ này chứ không được nằm ở mệnh đề chứa that.

Ví dụ:

+ I don't think that you live in this palace!

(Tôi không nghĩa là anh lại sống trong lâu đài này đó).

NOT: I think that you don't live in this palace.

+ I can't imagine that Josh himself painted all of this wall.

(Tôi không thể tưởng tượng được một mình Josh có thể vẽ cả cái bức tường này đó)

- Trong câu phủ định, ta không dùng các đại từ như some, someone, somebody, something, somewhere. Mà dùng các từ any, anyone, anybody, anything, anywhere để thay thế.

Ví dụ:

+ There aren’t any bikes left to choose. (Không còn cái xe đạp nào còn lại để chọn hết)

⇒ NOT: some bikes

+ I won’t tell anyone. (Tôi sẽ không kể cho ai đâu)

⇒ NOT someone

- Sau các động từ mang nghĩa phủ định như refuse hay decline, dùng anything thay cho something

Ví dụ: They refused to say anything about this accident.

(Họ từ chối nói bất kỳ điều gì về vụ tai nạn này)

- Để nhấn mạnh ý phủ định, ta thường dùng at all ngay đằng sau từ hoặc cụm từ ta muốn nhấn mạnh.

Ví dụ:

+ Sherley doesn't know anything at all.

(Con Sherley nó không có biết cái gì hết trơn)

+ There’s nothing at all left in the fridge.

(Không còn bất cứ cái gì ở trong tủ lạnh hết)

+ We have no rain at all last summer.

(Mùa hè trước không hề có giọt mưa nào cả)

- Khi ai đó đưa ra lời đề nghị hoặc yêu cầu với cụm Do you mind hay Would you mind, ta có thể nhấn mạnh với cụm not all all hoặc not at least để làm câu nói lịch sự hơn. Ta cũng có thể dùng cụm not at all để trả lời khi ai đó nói lời cảm ơn.

Ví dụ:

A: Do you mind if I seat here? (Anh có phiền khi tôi ngồi đây không?)

B: Not at all.

- Câu phủ định kết hợp với dạng so sánh:

Khi dùng phủ định với dạng so sánh hơn (more hoặc less) thì câu đó sẽ mang nghĩa tuyệt đối. (negative words + comparative = superlative)

Ví dụ:

+ I couldn't agree with you more = I definitely agree with you, bro!

(Tôi hoàn toàn đồng ý với cậu)

+ You wouldn't find any place hotter than this place! Ugh!

(Đố mày tìm được chỗ nào nóng hơn cái lò bát quái này đó!)

PHẦN B: VÍ DỤ

Bài 1: Chuyển các câu khẳng định sau sang câu phủ định và nghi vấn

1. Lan often goes to the library after school.

2. There are 35 students in my class.

3. Jennie likes the action movie very much.

4. My family had a nice trip in Sapa last summer holiday.

5. Hoa’s friend invited her to the party last night.

6. Lan is cooking dinner with her mother at the moment.

7. I can see the sea from my bedroom.

8. We are going to take part in a dance club this school year.

9. We will probably will the race.

10. They often do their homework before going to school.

11. Hoa is studying English with her friends now.

12. Lisa and Rose are going to fly to New York next week.

13. The plane takes off at 7am this morning.

14. The train leaves at 8 a.m tomorrow.

15. We go to the cinema three times a week.

ĐÁP ÁN

1.-Lan doesn’t often go to the library after school.

- Does Lan often go to the library after school?

2. - There are not/ aren’t 35 students in my class.

Are there 35 students in your class?

(Trong câu nghi vấn, ta chuyển tính từ sở hữu 'my’ -> your)

3. - Jennie doesn’t like the action movie very much.

Does Jennie like the action movie very much?

( Jennie là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ là 'does’)

4. - My family didn’t/ did not have a nice trip in Sapa last summer holiday.

Did your family have a nice trip in Sapa last summer holiday?

( Ở thì quá khứ đơn, tất cả các chủ ngữ đều sử dụng trợ động từ did)

5. -Hoa’s friend didn’t/ did not invite her to the party last night.

-Did Hoa’s friend invite her to the party last night?

6. - Lan is not/ isn’t cooking dinner with her mother at the moment.

-Is Lan cooking dinner with her mother at the moment?

7. - I can not/ can’t see the sea from my bedroom.

-Can I see the sea from my bedroom?

8. - We are not/ aren’t going to take part in a dance club this school year.

-Are we going to take part in a dance club this school year?

9. - We will not/ won’t probably win the race.

Will we probably win the race?

10. -They don't often do their homework before going to school.

-Do they often do their homework before going to school?

11. - Hoa is not/ isn’t studying English with her friends now.

Is Hoa studying English with her friends now?

12. - Lisa and Rose are not/ aren't going to fly to New York next week.

Are Lisa and Rose going to fly to New York next week.

13. - The plane doesn't take off at 7 am this morning.

Does the plane take off at 7 am this morning?

( The plane nghĩa là máy bay, chủ ngữ ngôi thứ ba số ít nên dùng trợ động từ does)

14. - The train doesn’t leave at 8am tomorrow.

Does the train leave at 8am tomorrow?

15. - We don't go to the cinema three times a week.

Do we go to the cinema three times a week?

Bài 2: Viết lại những câu sau ở dạng phủ định

I watched football matches with my father yesterday. 

They like playing basketball in their free time. 

It is a boring movie. 

She cleans the floor everyday. 

I usually ride my bike every weekend. 

Ann takes nice photos. 

They turn on the radio. 

He will buy a new house next month. 

You are late for school. 

She gave many gifts to the children in her village. 

We always use a laptop in the office.

My neighbors are friendly. 

School finishes at four o’clock.

Mary lives near me. 

He used to like Pop music. 

Jack usually does his homework before dinner.

My sister and I played badminton on Monday afternoon.

Linn’s a singer.

My mother has taught music at HB school.

He played football after school.

ĐÁP ÁN

I didn’t watch football matches with my father yesterday. 

They don’t like playing basketball in their free time. 

It isn’t a boring movie. 

She doesn’t clean the floor everyday. 

I don’t usually ride my bike every weekend. 

Ann doesn’t take nice photos. 

They don’t turn on the radio. 

He won’t buy a new house next month. 

You aren’t late for school. 

She didn’t give many gifts to the children in her village. 

We don’t always use a laptop in the office.

My neighbors aren’t friendly. 

School doesn’t finish at four o’clock.

Mary doesn’t live near me. 

He didn’t use to like Pop music. 

Jack doesn’t usually do his homework before dinner.

My sister and I didn’t play badminton on Monday afternoon.

Linn’s not a singer.

My mother hasn’t taught music at HB school.

He didn’t play football after school.

PHẦN C: BÀI TẬP VẬN DỤNG

Bài 1: Chuyển các câu dạng khẳng định sau thành dạng câu phủ định:

Lisa wrote an essay in History class this afternoon.

My father read newspaper last monday.

 Nam and Lan were in the English club last Thursday.

They drank lemonade five hours ago.

They always had a nice time on Summer holiday in the past.

Her mother decorated the house.

My Brother buys a new T- Shirt.

He will be late for school.

Mr.Hung took his children to the park last Monday.

Linh had made a cushion for her armchair.

She is painting her house red.

This shoes was fit.

I saw him five days ago.

ĐÁP ÁN

Did Lisa write an essay in History class this afternoon?

Did your father read newspaper last monday?

Were Nam and Lan in the English club last Tuesday?

Did they drink lemonade five hours ago?

Did you have a nice time on Summer holiday in the past?

Did her mother decorate the house?

Does he buy a new T- Shirt?

Will he be late for school?

Did Mr.Hung take his children to the park last Monday?

Had Linh made a cushion for her armchair?

Is She painting her house red?

Was this shoes fit?

Did you see him five days ago?

Exercise 2: Make negative sentences.

1. I watch football match. -

2. They like playing basketball. -

3. It is boring. -

4. She cleans the floor. -

5. You ride your bike every weekend. -

6. Andy takes nice photos. -

7. They turn on the radio. -

8. He buys a new house. -

9. You are late. -

10. She has a cat. -

11. Lara plays the piano very well.-

12. We work very hard.-

13. He does the same thing every day. -

14. They know my phone number.-

15. I read the newspaper every day.-

16. My brother likes the cinema.-

17. Brian wears a wedding ring.-

18. John lives near us. -

19. I drive to university.-

20. I go shopping with my brother.-

ĐÁP ÁN

Exercise 2: Make negative sentences.

1. I don't watch football match. 

2. They don't like playing basketball. 

3. It is not boring. 

4. She doesn't clean the floor. 

5. You don't ride your bike every weekend. 

6. Andy doesn't take nice photos. 

7. They don't turn on the radio. 

8. He doesn't buy a new house. 

9. You are not late. 

10. She doesn't have a cat. 

11. Lara doesn't play the piano very well.

12. We don't work very hard.

13. He does not the same thing every day. 

14. They don't know my phone number.

15. I don't read the newspaper every day.

16. My brother doesn't like the cinema.

17. Brian doesn't wear a wedding ring.

18. John doesn't live near us. 

19. I don't drive to university.

20. I don't go shopping with my brother.

Exercise 3: Write the sentences in negative

1. We sometimes use a dictionary in class.-

2. My friends are friendly.-

3. School finishes at three o'clock.-

4. You live near me.-

5. He likes Pop music.-

6. Jack does his homework before dinner.-

7. I and my sister play tennis in school on Wednesday afternoon.-

8. I’m a singer.-

9. My mother teaches art.-

10. He plays tennis after school-

11. It’s nine o'clock.-

12. We have lunch at school.-

13. Now is seven o’clock .

14. We go to bed at nine o´clock.-

ĐÁP ÁN

Exercise 3: Write the sentences in negative

1. We sometimes don't use a dictionary in class.

2. My friends are not friendly.

3. School doesn't finish at three o'clock.

4. You don't live near me.

5. He doesn't like Pop music.

6. Jack does not his homework before dinner.

7. I and my sister don't play tennis in school on Wednesday afternoon.

8. I’m not a singer.

9. My mother doesn't teach art.

10. He doesn't play tennis after school

11. It’s not nine o'clock.

12. We don't have lunch at school.

13. Now is not seven o’clock .

14. We don't go to bed at nine o'clock.

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Chuyên đề Câu phủ định. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON