YOMEDIA

Phương pháp Xác định mật độ vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy Sinh học 10

Tải về
 
NONE

Ban biên tập HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Phương pháp Xác định mật độ vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy Sinh học 10 nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về mật độ vi sinh vật trong quá trình nuôi cấy. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

BÀI TẬP XÁC ĐỊNH MẬT ĐỘ VI SINH VẬT TRONG MÔI TRƯỜNG

A. Phương pháp

- Xác định hệ số pha loãng → số lần pha loãng → xác định nồng độ và số lượng tế bào nuôi cấy → khối lượng tế bào có trong môi trường nuôi cấy

B. Bài tập

Câu 1: Để xác định số lượng nấm men trong bình nuôi cấy có dung tích 7,6 lít người ta tiến hành pha loãng trong các ống nghiệm có chứa 8ml nước cất vô trùng theo sơ đồ sau:

 

Trong ống nghiệm thứ 5 lấy ra 0,2ml dung dịch rồi trải lên bề mặt môi trường dinh dưỡng đặc đựng trong đĩa petri. Kết quả trong đĩa petri có 25 khuẩn lạc phát triển. Tính khối lượng nấm men có trong bình nuôi cấy. Biết mỗi tế bào nấm men có khối lượng 2,11.10-11 g.

Hướng dẫn giải

Rót 2ml dịch vào 8ml nước

→ Hệ số pha loãng là:

2/10 = 1/5

- Cứ mỗi lần pha loãng 1/5 lần

Sau 5 lần pha loãng thì số lần pha loãng là:  

lần

- Nồng độ nấm men ở ống số 5 là 25/0,2 = 125 (tế bào/ml) = 125000 (tế bào/lít)

- Số lượng tế bào nấm men có trong bình nuôi cấy (lúc chưa pha loãng) là: 

7,6 × 3125 × 125000 = 2968750000 (tế bào)

- Khối lượng nấm men có trong bình: 

2968750000 × 10-11 = 0,6264 (g)

Câu 2: Để xác định số lượng nấm men trong bình nuôi cấy có dung tích 25 lít người ta tiến hành pha loãng trong các ống nghiệm có nước cất vô trùng theo sơ đồ sau:

Trong ống nghiệm thứ 5 lấy ra 1 ml dung dịch rồi trải lên bề mặt môi trường dinh dưỡng đặc đựng trong đĩa petri. Kết quả trong đĩa petri có 24 khuẩn lạc phát triển. Tính khối lượng nấm men có trong bình nuôi cấy. Biết mỗi tế bào nấm men có khối lượng 2,11.10-11g.

Hướng dẫn giải

Theo bài ra, ta tính được số lượng tế bào nấm men trong từng ống nghiệm như sau:

- Lần thứ nhất pha loãng = 1/10

- Lần thứ hai pha loãng = 3/10

- Lần thứ ba pha loãng = 2/10 = 1/5

- Lần thứ tư pha loãng = 5/10 = ½

- Lần thứ năm pha loãng =1/10

Số lần pha loãng sau 5 ống nghiệm là:

\( = \frac{1}{{10}} \times \frac{3}{{10}} \times \frac{1}{5} \times \frac{1}{2} \times \frac{1}{{10}} = \frac{3}{{{{10}^4}}}\) lần

- Mật độ khuẩn lạc ở bình 5 là = 24 (khuẩn lạc/ml)

- Số vi khuẩn trong 25 lít ban đầu là:

\( = 25 \times {10^3} \times 24 \times \frac{{{{10}^4}}}{3} = 2 \times {10^9}\)

- Vậy khối lượng nấm men có trong bình nuôi cấy:

2 x 109 x 2,11 x 10-11 = 4,22 x 10-2 gam

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp Xác định mật độ vi sinh vật trong môi trường nuôi cấy Sinh học 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF