Phương pháp và bài tập tổng hợp về Phép đo lực – Trọng lượng – Khối lượng của vật môn Vật Lý 6 là tài liệu được HOC247 biên tập chi tiết và rõ ràng nhằm giúp các em học sinh rèn luyện kĩ năng giải bài tập, góp phần ôn tập, củng cố các kiến thức đã học. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em và là tài liệu giảng dạy có ích cho quý thầy cô. Mời các em và các quý thầy cô cùng theo dõi.
PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ PHÉP ĐO LỰC – TRỌNG LƯỢNG – KHỐI LƯỢNG
1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
a. Phép đo lực
- Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị của lực là Niu tơn, ký hiệu là N.
- Khi vật chịu tác dụng của một hay nhiều lực, ta cần phải biết lực nào là lực hút, lực đẩy, lực nâng, lực kéo hay lực ép…
- Để đo độ lớn của lực người ta dùng lực kế.
Cách đo lực bằng lực kế:
- Ước lượng cường độ lực cần đo.
- Chọn lực kế có GHD và ĐCNN thích hợp.
- Đối với lực kế lò xo, thoạt tiên ta phải chỉnh số 0, nghĩa là điều chỉnh sao cho khi chưa có lực tác dụng thì kim chỉ kim loại nằm đúng vạch số 0. Cho lực cần đo vào lò xo của một lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế sao cho lò xo của lực kế nằm dọc theo phương thẳng đứng.
b. Trọng lượng
- Trọng lượng (ký hiệu là P) của vật được gọi là cường độ của trọng lực tác dụng lên vật đó.
- Quả cân có khối lượng 100g (0,1 kg) thì trọng lượng của nó là 1N. Vậy trọng lực tác dụng lên quả cân khối lượng 100g có cường độ 1N hay trọng lượng của quả cân đó là 1N.
- Trọng lượng của vật phụ thuộc vào vị trí của nó trên Trái Đất. Nên thực ra quả cân có khối lượng 100g thì trọng lượng của nó là gần bằng 1N chứ không phải chính xác bằng 1N.
c. Mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng vật
Một vật có khối lượng m ( kg) thì trọng lượng P ( N) của vật được tính theo công thức là:
\(P=10m\)
2. BÀI TẬP VÍ DỤ
Bài 1: Cho các từ: kim chỉ thị, bảng chia độ, lò xo. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Lực kế (1).......... một đầu gắn vào vỏ lực kế, đầu kia có gắn một cái móc và một cái (2) .............
Kim chỉ thị chạy trên mặt một (3) .........
Hướng dẫn giải:
(1) lò xo.
(2) kim chỉ thị.
(3) bảng chia độ.
Bài 2: Dùng hai lực kế loại 5N móc vào nhau, dùng hai tay kéo hai đầu lực kế và đọc số chỉ trên hai lực kế. Kết luận nào sau đây là đúng?
A . Số chỉ của lực kể bên tay phải lớn hơn vì tay phải kéo khỏe hơn tay trái.
B . Sổ chỉ của lực kế bên tay trái lớn hơn.
C. Số chỉ trên cả hai lực kế như nhau.
D. Cả ba kết luận trên đều sai.
Hướng dẫn giải:
Chọn C
Dùng hai lực kế loại 5N móc vào nhau, dùng hai tay kéo hai đầu lực kéo và đọc số chỉ trên hai lực kế ta thấy số chỉ trên cả hai lực kế như nhau.
Bài 3: Mỗi chai dầu ăn có khối lương 800g. Hỏi trọng lượng thùng dầu ăn là bao nhiêu ? Biết thùng dầu ăn có 20 chai
Hướng dẫn giải:
\(\text{800g=0,8kg}\)
Khối lượng của 20 chai dầu ăn là :
\(0,8.20=16\left( kg \right)\)
Trọng lượng của thùng dầu ăn là :
\(P=m.10=16.10=160\left( N \right)\)
Vậy trọng lượng của thùng dầu ăn là 160N
Bài 4: Một bạn kéo một vật lên theo phương thẳng đứng thì sử dụng một lực nhỏ nhất bằng 200N. Hỏi rằng nếu hai bạn cùng kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì mỗi bạn phải sử dụng một lực nhỏ nhất bằng bao nhiêu ?
A. 50N.
B. 200N.
C. 100N.
D. 10N.
Hướng dẫn giải:
Chọn C
Nếu hai bạn cùng kéo vật đó lên theo phương thẳng đứng thì mỗi bạn phải sử dụng một lực nhỏ nhất bằng nửa khi kéo một người nên F = 100N.
3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:
A. Cân và thước
B. Lực kế và thước
C. Cân và thước đo độ
D. Lực kế và bình chia độ
Câu 2: Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam ?
A. 3,5g
B. 35g
C. 350g
D. 3500g
Câu 3: Câu nào dưới đây là đúng:
A. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
B. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến trọng lượng của hàng hóa.
C. Khi cân một túi kẹo thì ta quan tâm đến trọng lượng của túi kẹo.
D. Khi một xe ôtô tải chạy qua một chiếc cầu yếu, nếu khối lượng của ôtô quá lớn sẽ có thể làm gẫy cầu.
Câu 4: Trong các câu sau đây, câu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ dùng để đo khối lượng
B. Cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo trọng lượng
C. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng
D. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng lẫn khối lượng
Câu 5: Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?
A. 0,08N
B. 0,8N
C. 8N
D. 80N
Câu 6: Tìm số thích hợp để điền vào chỗ trống. Một hòn gạch có khối lượng 1600 gam. Một đống gạch có 10000 viên sẽ nặng…………… niu-tơn.
A. 80000
B. 1600000
C. 16000
D. 160000
Câu 7: Khi treo một vật khối lượng m1 vào lực kế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là ∆l1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khôi lượng m2 = 2m1, m3 = 1/3m1 thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là:
A. ∆l2 = 1,5cm; ∆l3 = 9cm
B. ∆l2 = 6cm; ∆l3 = 1cm
C. ∆l2 = 2cm; ∆l3 = 1/3 cm
D. ∆l2 = 1/3cm; ∆l3 = 2cm
Câu 8: Khi cân một túi đường bằng một cân đồng hồ:
A. Cân chỉ khối lượng của túi đường.
B. Khối lượng của túi đường làm quay kim của cân.
C. Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.
D. A và C đúng
Câu 9: Với một cân Rôbecvan và hộp quả cân, phát biểu nào sau đây đúng?
A. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
B. GHĐ của cân là khối lượng lớn nhất ghi trên cân.
C. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân nhỏ nhất.
D. ĐCNN của cân là khối lượng của quả cân lớn nhất.
Câu 10: Khi ta đem cân một vật là ta muốn biết
A. Trọng lượng của vật đó.
B. Giá trị gần đúng của vật đó
C. Khối lượng của vật đó.
D. So sánh khối lượng của vật đó với khối lượng của các vật khác
Câu 11: Kết luận nào sai khi nói về trọng lượng của vật?
A. Trọng lượng là cường độ của trọng lực.
B. Trọng lượng của vật tỉ lệ với khối lượng của vật.
C. Có thể xác định trọng lượng của vật bằng lực kế.
D. Trọng lượng của vật tỉ lệ với thể tích vật.
Câu 12: Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng?
A. Khối lượng của túi đường chỉ lượng đường chứa trong túi
B. Trọng lượng của một người là độ lớn của lực hút của Trái Đất tác dụng lên người đó
C. Trọng lượng của một vật tỉ lệ thuận với khối lượng của vật đó
D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.
Câu 13: Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu dưới đây: Lực đẩy của một lò xo bút bi lên ruột bút vào cỡ………………………..
A. Vài phần mười niu-tơn
B. Vài niu-tơn
C. Vài trăm niu-tơn
D. Vài trăm nghìn niu-tơn
Câu 14: Đơn vị nào trong các đơn vị sau đây không dùng để đo khối lượng?
A. Kilôgam
B. Gam
C. Lít
D. Lạng
ĐÁP ÁN
1 |
D |
3 |
B |
5 |
B |
7 |
A |
9 |
C |
11 |
D |
13 |
A |
2 |
D |
4 |
D |
6 |
D |
8 |
D |
10 |
C |
12 |
D |
14 |
C |
---(Hết)---
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp và bài tập tổng hợp về Phép đo lực – Trọng lượng – Khối lượng của vật môn Vật Lý 6. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!