YOMEDIA

Phương pháp và bài tập tổng hợp về Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng của chất môn Vật Lý 6

Tải về
 
NONE

Để giúp các em rèn luyện và củng cố kiến thức, HOC247 xin giới thiệu nội dung tài liệu Phương pháp và bài tập tổng hợp về Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng của chất môn Vật Lý 6 gồm phần phương pháp, ví dụ và bài tập để giúp các em học sinh có thể tự ôn luyện. Mời các em tham khảo nội dung chi tiết tại đây!

Chúc các em đạt kết quả cao tất cả các môn trong kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

PHƯƠNG PHÁP VÀ BÀI TẬP TỔNG HỢP VỀ KHỐI LƯỢNG RIÊNG - TRỌNG LƯỢNG RIÊNG

 

1. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

a. Khối lượng riêng

- Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng khối lượng của một đơn vị thể tích (1 m3) chất đó:

\(D=\frac{m}{V}.\)

Đơn vị khối lượng riêng là kg/ m3.

b. Trọng lượng riêng:

Trọng lượng riêng của một chất được xác định bằng trọng lượng của một đơn vị thể tích (1m3) chất đó:

\(d=\frac{P}{V}\)

c. Công thức tính trọng lượng riêng theo khối lượng riêng: \(d=\text{ }10D\)

2. BÀI TẬP VÍ DỤ

Bài 1:  Một bình thủy ngân có khối lượng 6500g thì có thể tích bao nhiêu?

Hướng dẫn giải:

Đổi : \(\text{6500g=6,5kg}\)

Ta biết khối lượng riêng của thủy ngân là 13600kg/m3

Thể tích của bình thủy ngân là :

\(V=\frac{m}{D}=\frac{6,5}{13600}=0,0004779...{{m}^{3}}\approx 0,0005{{m}^{3}}\)

Đổi : \(0,0005{{m}^{3}}=500c{{m}^{3}}\)(để tương ứng với đơn vị khối lượng)

Vậy thể tích của thủy ngân là 500cm3

* Lưu ý : Phần trong ngoặc chỉ để giải thích, đừng ghi

Bài 2: Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg.

a. Tính thể tích của 1 tấn cát

b. Tính trọng lượng  của 1 đống cát 3m3

Hướng dẫn giải:

a. 1 lít = 1dm3 = \(\frac{1}{100}\)m3     tức là  \(\frac{1}{100}\)m3 cát nặng 15kg

- Khối lượng riêng của cát là :   \(D=\frac{15}{\frac{1}{100}}=1500\)kg/m3 

- Vậy 1 tấn cát = 1000 kg cát có thể tích V = \(\frac{1000}{1500}=\frac{2}{3}\)m3       

b. Khối lượng cát có trọng lượng 1m3 là 1.500 kg        

- Khối lượng cát có trọng lượng 3m3 là  3 x 1.500 = 4.500 kg

- Trọng lượng của 3m3 cát là  4.500 x 10 = 45.000 N

 Bài 3: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng

A. 1,6N

B. 16N

C. 160N

D. 1600N

Hướng dẫn giải:

Đổi: 2l=0,002m3

Khối lượng của 2 lít dầu là:

\(m=D.V=800.0,002=1,6\left( kg \right)\)

Trọng lượng của lượng dầu đó là:

\(P=10.m=10.1,6=16\left( N \right)\)

Vậy trọng lượng của 2 lít dầu là: 16N

Đáp án: B. 16N

 Bài 4: Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5d\({m^3}\). Khối lượng riêng của nhôm bằng:

A. 2700kg/dm3.       

B. 2700kg/m3.

C. 270kg/m3.           

D. 270kg/dm3.

Hướng dẫn giải:

Chọn B

Khối lượng riêng của nhôm:

\(\begin{align} & D=\frac{m}{V}=\frac{3,15}{5}=2,7kg/d{{m}^{3}} \\ & 1mu=2700kg/d{{m}^{3}} \\ \end{align}\)

3. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

Câu 1:  Cho biết 13,5kg nhôm có thể tích là 5dm3. Khối lượng riêng của nhôm bằng bao nhiêu?

A. 2700kg/m3                

B. 2700kg/dm3             

C. 260kg/m3                  

D. 270kh/m3

Câu 2: Mỗi hòn gạch “hai lỗ” có khối lượng 1,6kg. Hòn gạch có thể tích 1200cm3. Mỗi lỗ có thể tích 192cm3. Tính khối lượng riêng và trọng lượng riêng của gạch.

A.  13270N/m3              B.  12654N/m3             

C.  42608N/m3              D.  19608N/m3

Câu 3:  Cho biết 1kg nước có thể tích 1 lít còn 1kg dầu hỏa có thể tích 5/4 lít. Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 1 lít dầu hỏa có khối lượng lớn hơn 1 lít nước

B. 1 lít nước có thể tích lớn hơn 1 lít dầu hỏa

C. Khối lượng riêng của nước bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa.

D. Khối lượng riêng của dầu hỏa bằng 5/4 khối lượng riêng của dầu hỏa

Câu 4: Người ta thường nói đồng nặng hơn nhôm. Câu giải thích nào sau đây là không đúng?

A.  Vì trọng lượng của đồng lớn hơn trọng lượng của nhôm

B. Vì khối lượng riêng của đồng lớn hơn khối lượng riêng của nhôm

C. Vì trọng lượng riêng của miếng đồng lớn hơn trọng lượng của miếng nhôm có cùng thể tích.

D. Vì trọng lượng riêng của đồng lớn hơn trọng lượng riêng của nhôm

Câu 5:  Một hộp sữa Ông thọ có khối lượng 397g và có thể tích 320cm3. Hãy tính khối lượng riêng của sữa trong hộp theo đơn vị kg/m3

A. 1240,6 kg/m3           

B. 1740,6 kg/m3           

C.  1440,6 kg/m3          

D. 1300,6 kg/m3

Câu 6:  Một vật bằng sắt có khối lượng riêng là 7800kh/m3; thể tích 50dm3.Khối lượng của vật là:

A. 312kg                         B. 390kg                        

C. 390000kg                  D. 156kg

Câu 7: Muốn đo khối lượng riêng của các hòn bi thủy tinh, ta cần dùng những dụng cụ gì? Hãy chọn câu trả lời đúng.

A. Cần dùng một cái cân và một cái bình chia độ.   

B. Chỉ cần dùng một cái bình chia độ.

C. Chỉ cần dùng một cái lực kế.                        

D. Chỉ cần dùng một cái cân

Câu 8: Biết 10 lít cát có khối lượng 15kg. Tính trọng lượng của một đống cát 3 m3.

A. 60000N                     B. 30000N                    

C. 50000N                     D. 45000N

Câu 9: Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg. Tính thể tích của 1 tấn cát.

A. 0,667m4                     B. 0,778m3                    

C. 0,667m3                     D. 0,778m4

Câu 10: 1kg kem giặt VISO có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt VISO và so sánh với khối lượng riêng của nước.

A.  1240kg/m3              

B.  1200kg/m3              

C.  1111,1kg/m3           

D.  1000kg/m3

Câu 11: Khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3. Vậy, 1kg sắt sẽ có thể tích vào khoảng

A.  12,8cm3                    B.  128cm3.                   

C.  1.280cm3.                 D.  12.800cm3.

Câu 12: Công thức nào dưới đây tính trọng lượng riêng của một chất theo trọng lượng và thể tích?

A. d=V.D                        B. d=VP                         

C. D=P.V                        D. d=P/V

Câu 13:  Khối lượng riêng của nhôm là bao nhiêu?

A. 1300,6kg/m3             B. 2700N                       

C. 2700kg/m3                 D. 2700N/m3

Câu 14: Khối lượng riêng của dầu ăn vào khoảng 800kg/m3. Do đó, 2 lít dầu ăn sẽ có trọng lượng khoảng

A. 1,6N.                          B. 16N.                          

C. 160N.                         D.  1600N.

ĐÁP ÁN

1

A

3

C

5

A

7

A

9

C

11

B

13

A

2

D

4

A

6

B

8

D

10

C

12

D

14

B

 

---(Hết)---

 

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Phương pháp và bài tập tổng hợp về Khối lượng riêng - Trọng lượng riêng của chất môn Vật Lý 6 năm 2021. Để xem thêm nhiều tư liệu hữu ích khác, các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF