YOMEDIA

Phương pháp giải bài tập về tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng môn Hóa học 12 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Phương pháp giải bài tập về tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng môn Hóa học 12 năm 2021-2022 được hoc247 biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ hệ thống tất cả các bài tập tự luận và trắc nghiệm hay nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn Hóa học 12. Mời các bạn cùng tham khảo.

ADSENSE

1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

a. Kim loại kiềm và kim loại kiềm thổ

 

Vị trí trong bảng tuần hoàn

Cấu hình electron lớp ngoài cùng

Tính chất hóa học đặc trưng

Điều chế

Kim loại kiềm

Nhóm IA

ns1

Tính khử mạnh nhất trong các kim loại

Điện phân nóng chảy muối halogenua

Kim loại kiềm thổ

Nhóm IIA

ns2

Tính khử mạnh thứ 2 chỉ sau các kim loại kiềm

Điện phân nóng chảy muối halogenua

 

b. Một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm

NaOH

NaHCO3

Na2CO3

KNO3

Còn gọi là xút ăn da.

Là bazơ mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.

NaOH ➜ Na+ + OH-

Natri hidrocacbonat hay còn gọi là baking sođa. Có tính lưỡng tính, tác dụng được với axit và với kiềm.

Bị phân hủy bởi nhiệt.

 2NaHCO3 \(\underrightarrow{t^o}\)Na2CO3  + CO2  + H2O

Là muối của axit yếu, có đầy đủ tính chất của muối.

2KNO3  \(\underrightarrow{t^o}\)  2KNO2  +  O2

 

c. Một số hợp chất kim loại của kiềm thổ

Ca(OH)2

CaCO3

Ca(HCO3)2

CaSO4

Là bazơ mạnh, tan trong nước tạo thành dung dịch nước vôi trong.

Tác dụng với COdễ dàng, tạo kết tủa trắng.

Ca(OH)2 + CO2 ➜
 CaCO3↓(trắng) + H2O

Còn gọi là đá vôi, bị nhiệt phân hủy ở nhiệt độ cao.

CaCO3 \(\underrightarrow{1000^oC}\)CaO  +   CO2

Ca(HCO3)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CaCO3 + CO2 + H2O

Thạch cao sống: CaSO4.2H2O.

Thạch cao nung: 
CaSO4.H2O.

Thạch cao khan: CaSO4.

d. Nước cứng

- Khái niệm

Nước cứng là nước có chứa nhiều ion Ca2+ và Mg2+. Nước không chứa hoặc chứa ít 2 ion này được gọi là nước mềm.

- Phân loại

Nước cứng tạm thời 

Nước cứng vĩnh cửu 

Nước cứng toàn phần

Chứa Ca(HCO3)2 và Mg(HCO3)2

Chứa các muối clorua và sunfat của Ca, Mg

Có cả tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu.

 

- Các phương pháp làm mềm nước cứng

+ Phương pháp kết tủa.

+ Phương pháp trao đổi ion.

2. PHƯƠNG PHÁP GIẢI

Bài 1. Cho 100g CaCOtác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được khí CO2. Sục toàn bộ lượng khí COvừa thu được  vào dung dịch chứa 60 gam NaOH. Tính khối lượng muối natri thu được.

Hướng dẫn giải

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O

nCaCO3 = 100/100 = 1 mol

nCO= nCaCO3 = 1 mol

nNaOH = 60/40 = 1,5 mol

 K = \(\dfrac{nNaOH}{nCO_2}\) = 1,5/1 = 1,5

 → phản ứng tạo ra hai muối NaHCO3 và Na2CO3.

CO2  +   NaOH   →  NaHCO3

  x            ←                x

CO2   + 2NaOH  →  Na2CO3  +   H2O

  y            ←                 y                             

Gọi số mol của NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x, y. Ta có hệ:

\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=1\\x+2y=1,5\end{matrix}\right.\) => x = 0,5 và y = 0,5.

mNaHCO3 = 84.0,5 = 42 gam và mNa2CO3 = 106.0,5 = 53 gam.

Bài 2.  A, B là 2 kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm IIA. Cho 4,4 gam một hỗn hợp gồm A và B tác dụng với HCl 1M (dư) thu được 3,36 lít khí (đktc). Xác định hai kim loại A và B.

Hướng dẫn giải

Đặt hai kim loại A và B tương ứng với một kim loại là R.

(0,15) + 2HCl → RCl2 (0,15 mol) + H2

MR = 4,4: 0,15 = 29,33

Có MMg = 24 < MR < MCa = 40. Vậy hai kim loại cần tìm là Mg và Ca.

Bài 3. Cho hỗn hợp các kim loại K, Ba hòa tan hết vào nước được dung dịch A và 0,672 lít khí H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần để trung hòa hết dung dịch A là bao nhiêu?

Hướng dẫn giải

2K + 2H2O → 2KOH + H2

Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2

Theo PTHH có nOH- = 2.nkhí = 2. 0,03 = 0,06 mol.

Phản ứng trung hòa A

H+ (0,06) + OH- (0,06 mol) → H2O

Có naxit = nH+ = 0,06 mol → V = 0,06: 0,1 = 0,6 lít = 600ml.

Bài 4. Sục V lít CO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)1M sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Tính V?

Hướng dẫn giải

Phản ứng có thể xảy ra là:

CO2 + Ba(OH)→ BaCO3 + H2O        (1)

2CO+ Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2        (2)

Khi sục CO2 vào dung dịch Ba(OH)2, kết tủa thu được là BaCO3.

Ta có: nBaCO= 19,7/197 = 0,1(mol) và nBa(OH)2 = 1.150/1000 = 0,15(mol)

So sánh thấy: nBaCO3 ≠ nBa(OH)2 nên có hai trường hợp:

Trường hợp 1: xảy ra phản ứng (1), tạo muối BaCO3, Ba(OH)2 còn dư:

Lúc đó: nCO2 = nBaCO= 0,1(mol)

Vậy: V CO2 = 0,1.22,4 = 2,24(lít)

Trường hợp 2: Xảy ra hai phản ứng, tạo muối (CO2 và Ba(OH)2 đều hết).

ở phản ứng (1): nCO2 pư(1) = nBa(OH)2 pư (1) = nBaCO3 = 0,1(mol)

⇒ nBa(OH)2 pư (2) = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)

⇒ nCO2 pư (2) = 2.0,05 = 0,1(mol)

Suy ra tổng số mol CO2: nCO= nCO2 pư(1) + nCO2 pư(2) = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)

⇒ V CO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (lít).

3. LUYỆN TẬP

Câu 1: Số electron lớp ngoài cùng của các ngtử kim loại thuộc nhóm IIA là

A. 3.                            B. 2.                                        C. 4.                                        D. 1.

Câu 2: Trong bảng tuần hoàn, Mg là kim loại thuộc nhóm

A. IIA.                        B. IVA.                                   C. IIIA.                                   D. IA.

Câu 3: Khi đun nóng dung dịch canxi hiđrocacbonat thì có kết tủa xuất hiện. Tổng các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học của phản ứng là

A. 4.                            B. 5.                                        C. 6.                                        D. 7.

Câu 4: Hai kim loại đều thuộc nhóm IIA trong BTH là

A. Sr, K.                      B. Na, Ba.                               C. Be, Al.                                D. Ca, Ba.

Câu 5: Chất có thể dùng làm mềm nước cứng tạm thời là

A. NaCl.                      B. NaHSO4.                            C. Ca(OH)2.                            D. HCl.

Câu 6: Phương pháp thích hợp điều chế kim loại Ca từ CaCl2

A. nhiệt phân CaCl2.                                                   B. dùng Na khử Ca2+ trong dd CaCl2.

C. điện phân dd CaCl2.                                                           D. điện phân CaCl2 nóng chảy.

Câu 7: Chất phản ứng được với dd H2SO4 tạo ra kết tủa là

A. NaOH.                    B. Na2CO3.                             C. BaCl2.                                 D. NaCl.

Câu 8: Nước cứng là nước có chứa nhiều cation

A. Cu2+, Fe3+.              B. Al3+, Fe3+.                           C. Na+, K+.                              D. Ca2+, Mg2+.

Câu 9: Nước cứng không gây ra tác hại nào dưới đây?

A. Làm mất tính tẩy rửa của xà phòng, làm hư hại quần áo             

B. Gây ngộ độc nước uống

C. Làm hỏng các dd pha chế. Làm thực phẩm lâu chin và giảm mùi vị thực phẩm

D. Gây hao tốn nhiên liệu và không an toàn cho các nồi hơi, làm tắc các đường ống dẫn nước

Câu 10: Gốc axit nào sau đây có thể làm mềm nước cứng:

A. NO3-                                   B. SO42-                                  C. ClO4-                                  D. PO43-

Câu 11  Công thức của thạch cao sống là:

A. CaSO4.2H2O                     B. CaSO4.H2O                        C. 2CaSO4.H2O                     D. CaSO4

Câu 12: Thông thường khi bị gãy tay, chân người ta phải bó bột lại vậy họ đã dùng hoá chất nào ?

A. CaSO4                                            B. CaSO4.2H2O                      C. 2CaSO4.H2O                     D. CaCO3

Câu 13: Khi cho dd Ca(OH)2 vào dd Ca(HCO3)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.                                         B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xhiện.                                                D. kết tủa trắng sau đó kết tủa tan dần.

Câu 14: Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dd Ca(OH)2 thấy có

A. bọt khí và kết tủa trắng.                                         B. bọt khí bay ra.

C. kết tủa trắng xhiện.                                                D. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.

Câu 15: Cho dãy các kim loại: Cu, Na, K, Ca, Ga. Số kim loại trong dãy tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là

A. 4.                            B. 1.                                        C. 2.                                        D. 3.

Câu 16: Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dd Ba(HCO3)2 tác dụng với dd

A. HNO3.                    B. HCl.                                    C. Na2CO3.                             D. KNO3.

Câu 17: Để nhận biết 3 cốc chứa lần lượt: nước mưa, nước cứng tạm thời, nước cứng vĩnh cửu. Ta có thể tiến hành theo trình tự nào

A. B và C đúng                                                           B. Dùng Ca(OH)2, dùng Na2CO3   

C. đun sôi, dùng Na2CO3                                                         D. đun sôi, dùng Ca(OH)2

Câu 18:. Trong một cốc có a mol Ca2+, b mol Mg2+, c mol Cl-, d mol HCO3-. Biểu thức liên hệ giữa a,b,c,d là:

A. a + b = c + d                       B. 2a + 2b = c + d                   C. 3a + 3b = c + d                   D. 2a+b=c+ d

Câu 19: Nguyên tử X có cấu hình e là: 1s22s22p63s23p64s2 thì Ion tạo ra từ X sẽ có cấu hình e như sau :

A.1s22s22p63s23p64s

B. 1s22s22p63s23p6                      

C. 1s22s22p63s23p64s24p6                  

D. 1s22s22p63s2

Câu 20:. Cho các chất Ca, Ca(OH)2, CaCO3, CaO. Hãy chọn dãy nào sau đây có thể thực hiện được:

A. Ca → CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO                                    B. Ca → CaO → Ca(OH)2 → CaCO3

C. CaCO3 → Ca → CaO → Ca(OH)2                                    D. CaCO3 → Ca(OH)2 → CaO → Ca

Câu 21: Cho sơ đồ phản ứng:  NaHCO3  +  X  Na2CO3 +   H2O. X là hợp chất

A. KOH                      B. NaOH                     C. K2CO3                   D. HCl

Câu 22: Cho 0,02 mol Na2CO3 tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thì thể tích khí CO2 thoát ra (ở đktc) là

A. 0,672 lít.                 B. 0,224 lít.                 C. 0,336 lít.                 D. 0,448 lít.

Câu 23: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là

A. 400.                        B. 200.                        C. 100.                        D. 300.

Câu 24: Điện phân muối clorua kim loại kiềm nóng chảy thu được 1,792 lít khí (đktc) ở anot và 6,24 gam kim loại ở catot. Công thức hoá học của muối đem điện phân là

A. LiCl.                       B. NaCl.                      C.  KCl.                       ,D.  RbCl.

Câu 25: Cho 0,69 gam một kim loại kiềm tác dụng với nước (dư) thu được 0,336 lít khí hiđro (ở đktc). Kim loại kiềm là (Cho Li = 7, Na = 23, K = 39, Rb = 85)

A. Rb.                          B. Li.                           C. Na.                         D. K.

 

Trên đây là trích đoạn nội dung Phương pháp giải bài tập về tính chất của kim loại kiềm, kiềm thổ và hợp chất của chúng môn Hóa học 12 năm 2021-2022. Để xem toàn nhiều tài liệu hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt !

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục:

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF