Ban biên tập HOC247 xin giới thiệu đến các em nội dung tài liệu Lý thuyết và bài tập củng cố Các bệnh truyền nhiễm và miễn dịch Sinh học 10 nhằm giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về bệnh truyền nhiễm và các loại miễn dịch. Mời các em cùng tham khảo!
BỆNH TRUYỀN NHIỄM VÀ MIỄN DỊCH
A. LÝ THUYẾT
I. BỆNH TRUYỀN NHIỄM
1. Bệnh truyền nhiễm
- Khái niệm: Là bệnh lây lan từ cá thể này sang cá thể khác.
- Nguyên nhân: Do vi khuẩn, virut, vi nấm, động vật nguyên sinh…..
- Điều kiện gây bệnh: độc lực, số lượng, con đường xâm nhập thích hợp.
2. Phương thức lây truyền:
a. Truyền ngang:
- Qua đường hô hấp: sol khí bắn ra hoặc do hắt hơi.
- Qua đường tiêu hóa: vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua thức ăn, nước uống bị nhiễm.
- Qua tiếp xúc trực tiếp: qua vết thương, quan hệ tình dục, qua động vật cắn hoặc côn trùng đốt…
- Qua động vật cắn hoặc côn trùng đốt.
b. Truyền dọc:
- Là phương thức truyền từ mẹ sang con qua nhau thai, khi sinh nở hay qua sữa mẹ.
3. Các bệnh truyền nhiễm thường gặp do virut
- Bệnh đường hô hấp:
+ Đối tượng: Các loại virut như SARS, H5N1, H1N1… gây các bệnh viêm phổi, cảm lạnh, viêm đường hô hấp…
+ Con đường xâm nhập: Virut từ sol khí --> niêm mạc --> mạch máu --> tới các cơ quan của đường hô hấp.
- Bệnh đường tiêu hóa: quai bị, tiêu chảy, viêm gan…
+ Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập qua miệng à nhân lên trong mô bạch huyết --> xâm nhập vào máu tới các cơ quan khác nhau của hệ tiêu hóa hoặc vào xoang ruột để theo phân ra ngoài.
- Bệnh đường thần kinh: bệnh dại, viêm màng não, bại liệt….
+ Con đường xâm nhập: Virut xâm nhập vào cơ thể à vào máu hoặc dây thần kinh ngoại vi --> hệ thần kinh trung ương.
- Bệnh lây qua đường sinh dục: mụn cơm sinh dục, ung thư cổ tử cung….
+ Con đường xâm nhập: Lây trực tiếp qua quan hệ tình dục.
- Bệnh da: đậu mùa, mụn cơm, sởi…
+ Con đường xâm nhập:
Virut xâm nhập vào cơ thể --> máu --> da
Lây trực tiếp qua tiếp xúc.
II. MIỄN DỊCH
1. Khái niệm miễn dịch
Miễn dịch là khả năng của cơ thể chống lại các tác nhân gây bệnh.
2. Phân loại miễn dịch
a. Miễn dịch không đặc hiệu
* Khái niệm: miễn dịch không đặc hiệu là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh.
* Các hình thức miễn dịch không đặc hiệu:
- Da, niêm mạc chống không cho vi sinh vật xâm nhập.
- Tuyến nhung mao chuyển động đẩy các vi sinh vật ra ngoài.
- Nước mắt rửa trôi vi sinh vật ra khỏi cơ thể.
- Dịch axit của dạ dày phá hủy vi sinh vật mẫn cảm axit, dịch mật phân hủy vỏ ngoài chứa lipit.
- Đại thực bào và bạch cầu trung tính tiêu diệt các vi sinh vật nhờ cơ chế thực bào.
* Đặc điểm:
- Miễn dịch không đặc hiệu không đòi hỏi phải có sự tiếp xúc với các kháng nguyên.
b. Miễn dịch đặc hiệu
* Khái niệm: miễn dịch đặc hiệu là miễn dịch xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập.
* Miễn dịch thể dịch:
- Khái niệm: Là miễn dịch sản xuất ra kháng thể nằm trong thể dịch như máu, sữa, dịch bạch huyết.
- Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể, khớp với nhau như ổ khóa – chìa khóa.
- Kháng nguyên chỉ phản ứng với loại kháng thể mà nó kích thích tạo thành.
* Miễn dịch tế bào:
- Khái niệm: Là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc có nguồn gốc từ tuyến ức.
- Quá trình: Khi tế bào T phát hiện tế bào khác bị nhiễm thì nó sẽ tiết ra prôtêin độc làm tan tế bào nhiễm, khiến virut không thể nhân lên.
- Miễn dịch tế bào có vai trò quan trọng đối với những bệnh do virut gây ra.
3. Phòng chống bệnh truyền nhiễm :
- Sử dụng thuốc kháng sinh đúng liều lượng.
- Tiêm vacxin.
- Kiểm soát vật trung gian có nguy cơ truyền bệnh.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân và cộng đồng.
B. BÀI TẬP
Câu 1: Dựa vào các con đường lây nhiễm, muốn phòng tránh bệnh do virus thì phải thực hiện những biện pháp gì?
Hướng dẫn giải
Muốn tránh bệnh do virus cần tiêm vaccine, kiểm soát vật trung gian (muỗi, ve, bét…) giữ môi trường sống và cá nhân sạch sẽ.
Câu 2: Xung quanh chúng ta có rất nhiều các vi sinh vật gây bệnh nhưng vì sao đa số chúng ta vẫn sống khỏe mạnh?
Hướng dẫn giải
Vì cơ thể chúng ta có hệ thống miễn dịch, cụ thể như:
- Miễn dịch không đặc hiệu: Da, nước mắt, nước bọt, nhung bao, chất nhầy, bạch cầu ….
- Miễn dịch đặc hiệu: Miễn dịch dịch thể (tạo kháng thể chống kháng nguyên tương ứng) và miễn dịch tế bào (nhờ tế bào T độc diệt các mầm bệnh).
Câu 3: Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Vi sinh vật gây bệnh có thể lan truyền theo các con đường nào?
Hướng dẫn giải
- Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây từ người này sang người khác. Tác nhân gây bệnh rất đa dạng có thể là vi khuẩn, nấm, động vật nguyên sinh hoặc virut...
- Tùy theo tác nhân gây bệnh mà có thể lan truyền theo các con đường khác nhau, có thể lan truyền theo 2 con đường:
+ Truyền ngang:
• Qua sol khí (các giọt keo nhỏ nhiễm vi sinh vật bay trong không khí bắn ra khi ho hoặc hắt hơi.
• Qua đường phân - miệng: Vi sinh vật từ phân vào cơ thể qua thức ăn, nước uống bị nhiễm.
• Qua tiếp xúc trực tiếp: Qua vết thương, qua quan hệ tình dục, hôn nhau hay qua đồ dùng hằng ngày...
• Qua động vật cắn hoặc côn trùng đốt.
+ Truyền dọc: Truyền từ mẹ sang thai nhi qua nhau thai, nhiễm khi sinh nở hoặc qua sữa mẹ.
Câu 4: Thế nào là miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch không đặc hiệu?
Hướng dẫn giải
- Miễn dịch đặc hiệu là miễn dịch hình thành để đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên và không phụ thuộc vào bản chất của kháng nguyên. Miễn dịch đặc hiệu gồm miễn dịch tế bào và miễn dịch thể dịch.
- Miễn dịch không đặc hiệu mang tính bẩm sinh và không phân biệt bản chất của kháng nguyên. Đó là các hàng rào bảo vệ các cơ quan như da, niêm mạc ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập, pH dịch dạ dày giết chết hầu hết vi sinh vật....
Câu 5: Hãy phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào?
Hướng dẫn giải
Miễn dịch thể dịch |
Miễn dịch tế bào |
- Là miễn dịch do tế bào B tiết ra kháng thể đặc hiệu chống lại kháng nguyên. Vì kháng thể nằm trong thể dịch nên gọi là miễn dịch thể dịch |
- Là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc (có nguồn gốc từ tuyến ức) |
- Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể khớp với nhau như khó với chìa |
- Tế bào nào khi phát hiện ra tế bào nhiễm thì sẽ tiết ra protein độc để làm tan tế bào nhiễm, khiến virut không nhân lên được |
Câu 5: Thế nào là bệnh truyền nhiễm? Vi sinh vật gây bệnh có thể lan truyền theo các con đường nào?
Hướng dẫn giải
Bệnh truyền nhiễm là bệnh lây từ cá thể này sang cá thể khác.
Tùy theo tác nhân gây bệnh mà có thể lan truyền theo các con đường khác nhau, có thể lan truyền theo các con đường:
- Lây qua đường tiêu hóa: qua thức ăn, nước uống,…
- Lây qua đường hô hấp: vi sinh vật gây bệnh lơ lửng trong không khí, đi vào cơ thể qua hô hấp.
- Lây qua đường sinh dục: quan hệ tình dục không an toàn.
- Qua các vết xước ở da, niêm mạc: vi sinh vật gây bệnh thông qua các vết xước để vào cơ thể.
Câu 6: Thế nào là miễn dịch đặc hiệu, miễn dịch không đặc hiệu?
Hướng dẫn giải
- Miễn dịch không đặc hiệu:
- Là miễn dịch tự nhiên mang tính bẩm sinh, không đòi hỏi phải tiếp xúc trực tiếp với kháng nguyên.
- Bao gồm các hàng rào bảo vệ các cơ quan:
- Da, niêm mạc: ngăn không cho vi sinh vật xâm nhập.
- Dịch vị: dịch dạ dày có pH axit phá hủy vi sinh vật mẫn cảm với axit, dịch mật phá hủy lớp vỏ lipit kép của vi sinh vật.
- Hệ thống lông, lông nhung lót đường hô hấp: cản trở vi sinh vật thâm nhập
- Đại thực bào, bạch cầu trung tính: bắt tất cả vật thể lạ xâm nhập cơ thể.
- Miễn dịch đặc hiệu:
- Là miễn dịch xảy ra khi có kháng nguyên xâm nhập.
- Gồm 2 loại: miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào.
Câu 7: Hãy phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào?
Hướng dẫn giải
Phân biệt miễn dịch thể dịch và miễn dịch tế bào:
* Miễn dịch thể dịch:
- Là miễn dịch sản xuất ra kháng thể, kháng thể nằm trong dịch cơ thể.
- Kháng nguyên là chất lạ, thường là prôtêin có khả năng kích thích cơ thể tạo đáp ứng miễn dịch.
- Kháng thể là prôtêin được sản xuất ra để đáp lại sự xâm nhập của kháng nguyên lạ.
- Kháng nguyên phản ứng đặc hiệu với kháng thể khớp với nhau như khóa với chìa. Kháng nguyên chỉ phản ứng với loại kháng thể mà nó kích thích tạo thành.
* Miễn dịch tế bào:
- Là miễn dịch có sự tham gia của các tế bào T độc .
- Tế bào T độc phát hiện tế bào bị nhiễm virut và tiêm chất độc làm chết tế bào nhiễm, khiến virut không thể nhân lên.
C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
{-- Nội dung đề và đáp án phần bài tập trắc nghiệm của tài liệu các em vui lòng xem ở phần xem online hoặc tải về --}
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !