Với nội dung tài liệu Luyện tập Xác định giao tử phép lai liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12 do HOC247 tổng hợp để giúp các em ôn tập và củng cố các kiến thức đã học. Mời các em cùng tham khảo!
DẠNG BÀI TẬP XÁC ĐỊNH GIAO TỬ CỦA PHÉP LAI LIÊN KẾT GEN VÀ HOÁN VỊ GEN
A. Phương pháp
1. Xác định giao tử theo lý thuyết.
Ví dụ 1: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}{X_e}^D{X_E}^d\) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen E và e với tần số 30%, alen A và a với tần số 10 %. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là
A. 4,25 %. B. 10 %. C. 6,75 %. D. 3 %.
Giải: đây là dạng tích hợp giữa hoán vị gen với hoán vị gen.
- Cặp gen AB/ab hoán vị gen A/a với tần số 10% à giao tử AB = 45%.
- Cặp gen \({X_e}^D{X_E}{^d_{}}\) hoán vị gen E/e với tần số 30% tạo ra giao tử \({X_e}^d\) = 15%
- Vậy ta lấy tích → giao tử cần tìm là : 0,45 x 0,15 = 6,75%.
Ví dụ 2 :(ĐH 2011) Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen \({X_e}^D{X_E}{^d_{}}\) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%
Hướng dẫn giải:
Đây là dạng tích hợp giữa hoán vị gen với phân li độc lập.
- Hai cặp gen AaBb tạo ra giao tử ab = 0,25
- Cặp gen hoán vị gen E/e với tần số 20% tạo ra giao tử \({X_e}^d\) = 10%
- Vậy ta lấy tích à giao tử cần tìm là : 0,25 x 0,1 = 2,5%.
Ví dụ 3: kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\) có xảy ra hoán vị gen ở alen D và d với tần số 20%, cặp còn lại liên kết hoàn toàn, kiểu giao tử AB DE được tạo ra với tần số bao nhiêu ?
A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5%
Hướng dẫn giải:
Đây là dạng tích hợp giữa hoán vị gen với liên kết gen hoàn toàn.
- Cặp gen AB/ab liên kết hoàn toàn → giao tử AB = 50%.
- Cặp gen \(\frac{{De}}{{dE}}\) hoán vị gen D/d với tần số 20% tạo ra giao tử \({X_e}^d\) = 10%
- Vậy ta lấy tích → giao tử cần tìm là : 0,5 x 0,1 = 5%.
2. Xác định giao tử thực tế.
- Phương pháp chung:
Nhóm tế bào không có trao đổi chéo ta chia 2.
Nhóm tế bào có trao đổi chéo ta chia 4.
→ Sau đó xác định tỉ lệ giao tử bằng cách cộng giao tử trong các nhóm.
→ Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ các giao tử sinh ra do hoán vị.
Ví dụ 1: Một nhóm 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân, trong đó có 200 tế bào xảy ra trao đổi chéo. Xác định tỉ lệ các loại giao tử và tần số trao đổi chéo.
Hướng dẫn giải:
- Nhóm 1 : không trao đổi chéo (0,8) → cho AB = ab =0,8/2= 0,4.
- Nhóm 2 : trao đổi chéo (0,2) → cho AB = ab = Ab = aB =0,2/4 = 0,05.
→ Tỉ lệ các giao tử là : AB = ab = 0,45 ; Ab = aB =0,05.
→ Tần số hoán vị gen là : f= 10%.
Ví dụ 2 : Cho một nhóm 1000 tế bào sinh tinh có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) giảm phân, tần số trao đổi chéo là 20%. Xác định số tế bào không trao đổi chéo.
Hướng dẫn giải:
- Ta gọi tỉ lệ nhóm trao đổi chéo là x% → Tỉ lệ các giao tử sinh ra trong nhóm đó là : AB = ab = Ab = aB =x/4.
→ Tần số hoán vị gen là (x/4) . 2 = 0,2 → x = 0,4.
→ Tỉ lệ nhóm không trao đổi chéo là : 60%.
→ Số tế bào không trao đổi chéo là : 0,6 x 1000 = 600 (tế bào).
B. Luyện tập
Câu 1. Trong quá trình giảm phân của một cơ thể đực có kiểu gen \(\frac{{AB}}{{ab}}\) đã có 34% số tế bào xảy ra trao đổi chéo giữa B với b. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể này là:
A. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33%.
B. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5%.
C. AB = ab = 8,5%; Ab = aB = 41,5%.
D. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17%.
Câu 2: Phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}\) . Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và bố mẹ đều có hoán vị gen với tần số 20% thì kiểu hình lặn chiếm tỷ lệ:
A. 6,25%.
B. 40%.
C. 16%.
D. 10%.
Câu 3: Phép lai \(\frac{{AB}}{{ab}}\) x \(\frac{{AB}}{{ab}}\) . Nếu các cặp tính trạng di truyền trội hoàn toàn và cơ thể cái có hoán vị gen với tần số 40% thì tổng số cá thể có kiểu hình khác bố mẹ chiếm tỷ lệ:
A. 50%.
B. 65%.
C. 35%.
D. 10%.
Câu 4 : Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen \(AaBbX_e^DX_E^d\) đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử \(abX_e^d\) được tạo ra từ cơ thể này là :
A. 2,5%
B. 5,0%
C.10,0%
D. 7,5%
Câu 5. Có 1000 tế bào có kiểu gen Ab/aB tiến hành giảm phân, trong đó có 600 tế bào xẩy ra hiện tượng trao đổi chéo, tỷ lệ giao tử AB là:
A. 12,5%
B. 15%
C. 40%
D. 30%
Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Luyện tập Xác định giao tử phép lai liên kết gen và hoán vị gen Sinh 12. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
Chúc các em học tập tốt !