Luyện tập So sánh các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật Sinh học 10 là tài liệu được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Nội dung tài liệu bao gồm lý thuyết cần nhớ và những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 10 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.
1. Kiến thức cần nhớ
Kiểu dinh dưỡng |
Nguồn năng lượng |
Nguồn cacbon chủ yếu |
Ví dụ |
Quang tự dưỡng |
Ánh sáng |
CO2 |
Vi khuẩn lam, tảo đơn bào, vi khuẩn lưu huỳnh màu tía và màu lục |
Hóa tự dưỡng |
Chất vô cơ |
CO2 |
Vi khuẩn nitrat hóa, vi khuẩn oxi hóa hidro, oxi hóa lưu huỳnh |
Quang dị dưỡng |
Ánh sáng |
Chất hữu cơ |
Vi khuẩn không chứa lưu huỳnh màu lục và màu tía |
Hóa dị dưỡng |
Chất hữu cơ |
Chất hữu cơ |
Nấm, động vật nguyên sinh, phần lớn vi sinh vật không quang hợp. |
2. Bài tập vận dụng
Câu 1: Người ta chia các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật thành:
A. 2 kiểu
B. 3 kiểu
C. 4 kiểu
D. Không xác đinh được
Hướng dẫn giải:
Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yêu mà người ta phân ra 4 kiểu dinh dưỡng:
Đáp án cần chọn là: C
Câu 2: Có mấy kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật:
A. 1 kiểu
B. 3 kiểu
C. 4 kiểu
D. 5 kiểu
Hướng dẫn giải:
Dựa vào nguồn năng lượng và nguồn carbon chủ yêu mà người ta phân ra 4 kiểu dinh dưỡng: Quang tự dưỡng, Quang dị dưỡng, Hóa tự dưỡng và Hóa dị dưỡng
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3: Dựa vào nhu cầu của vi sinh vật đối với nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu, người ta phân chia làm mấy nhóm vi sinh vật?
A. 4 B. 2 C. 1 D. 3
Hướng dẫn giải:
Người ta phân chia làm 4 loại VSV là
+ Quang tự dưỡng
+ Quang dị dưỡng
+ Hoá tự dưỡng
+ Hoá dị dưỡng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 4: Các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa trên các tiêu chí
A. Nhóm sinh vật và nguồn năng lượng
B. Nhóm sinh vật và nguồn cacbon chủ yếu
C. Hình thức hô hấp nguồn cacbon chủ yếu
D. Nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật có 4 hình thức dinh dưỡng chính: Quang tự dưỡng, hóa tự dưỡng, quang dị dưỡng, hóa di dưỡng
- Dựa vào nguồn cacbon chủ yếu được vi sinh vật sử dụng để tổng hợp nên các chất hữu cơ, vi sinh vật được chia thành 2 nhóm là tự dưỡng (lấy cacbon từ nguồn CO2) và dị dưỡng (lấy cacbon từ chất hữu cơ)
- Vi sinh vật lấy năng lượng từ 2 nguồn chính: năng lượng ánh sáng (quang năng) và năng lượng hóa học (hóa năng)
- Như vậy, các hình thức dinh dưỡng của vi sinh vật được phân chia dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 5: Chọn câu trả lời đúng nhất: Dựa vào đâu để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật?
A. Nguồn năng lượng
B. Nguồn cacbon
C. Đời sống tự do hoặc kí sinh
D. Cả A, B đều đúng
Hướng dẫn giải:
Để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật người ta dựa vào: Nguồn năng lượng (ánh sáng hay chất hữu cơ, vô cơ); Nguồn cacbon (từ CO2 hay từ chất hữu cơ).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 6: Dựa vào những tiêu chí nào để phân chia thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật?
A. Nguồn nitơ và nguồn CO2
B. Nguồn cacbon và năng lượng
C. Dựa vào môi trường có hay không có khí oxi
D. Dựa vào ánh sáng
Hướng dẫn giải:
Dựa vào nguồn C và nguồn năng lượng ta chia được các kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng, hoá tự dưỡng, quang dị dưỡng, hoá dị dưỡng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 7: Tự dưỡng là hình thức
A. Sử dụng nguồn cacbon vô cơ (CO2) để tổng hợp chất hữu cơ.
B. Sử dụng nguồn cacbon hữu cơ để tổng hợp các chất hữu cơ khác.
C. Sử dụng nguồn cacbon vô cơ để tổng hợp chất vô cơ khác.
D. Sử dụng nguồn cacbon hữu cơ để tổng hợp chất vô cơ.
Hướng dẫn giải:
- Sinh vật sử dụng các nguồn cacbon khác nhau để tổng hợp chất hữu cơ cho cơ thể.
- Để tổng hợp chất hữu cơ cho mình, sinh vật tự dưỡng sử dụng nguồn cacbon vô cơ (cụ thể là CO2).
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8: Điều nào sau đây không đúng khi nói về vi sinh vật tự dưỡng ?
A. Nhận cacbon từ CO2 của khí quyển.
B. Nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời,
C. Nhận năng lượng từ các phản ứng ôxi hoá các hợp chất vô cơ.
D. Nhận cacbon từ các hợp chất hữu cơ.
Hướng dẫn giải:
Các sinh vật tự dưỡng có nguồn cacbon chủ yếu là CO2, Nhận năng lượng từ ánh sáng mặt trời (quang tự dưỡng) hoặc từ các phản ứng ôxi hoá các hợp chất vô cơ (hóa tự dưỡng).
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9: Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy nguồn năng lượng và nguồn cacbon từ:
A. Chất vô cơ và Chất hữu cơ
B. Chất vô cơ và CO2
C. Chất hữu cơ và Chất hữu cơ
D. Chất hữu cơ và CO2
Hướng dẫn giải:
Sinh vật tự dưỡng sẽ lấy nguồn cacbon chủ yếu từ CO2
Sinh vật hóa tự dưỡng sẽ lấy nguồn năng lượng cho mình từ các chất vô cơ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10: Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. Chất vô cơ và CO2.
B. Chất hữu cơ.
C. Ánh sáng và chất hữu cơ.
D. Ánh sáng và CO2.
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật quang dị dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ ánh sáng và chất hữu cơ.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 11: Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là:
A. Chất hữu cơ, ánh sáng.
B. CO2, ánh sáng.
C. Chất hữu cơ, hoá học
D. CO2, Hoá học.
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật quang dị dưỡng sử dụng nguồn C và nguồn năng lượng là Chất hữu cơ, ánh sáng
Đáp án cần chọn là: A
Câu 12: Ở hình thức hóa tự dưỡng, nguồn cung cấp cacbon và nguồn cung cấp năng lượng lần lượt là
A. Chất vô cơ, chất hữu cơ
B. Chất hữu cơ, ánh sáng.
C. CO2, ánh sáng.
D. CO2, chất vô cơ.
Hướng dẫn giải:
Hoá tự dưỡng: nguồn cung cấp cacbon và nguồn cung cấp năng lượng lần lượt là CO2, chất vô cơ.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 13: Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ
A. Chất hữu cơ.
B. Chất vô cơ và CO2
C. Ánh sáng và CO2
D. Ánh sáng và chất hữu cơ.
Hướng dẫn giải:
Vi sinh vật quang tự dưỡng cần nguồn năng lượng và nguồn cacbon chủ yếu từ Ánh sáng và CO2
Đáp án cần chọn là: C
Câu 14: Chọn phương án đúng để hoàn thành nhận xét sau: “Trong hình thức hóa tự dưỡng, sinh vật lấy năng lượng từ …(1)… và nguồn cacbon chủ yếu được lấy từ …(2)…”
A. 1 – Chất vô cơ; 2 – Chất hữu cơ
B. 1 – Chất vô cơ; 2 – CO2
C. 1 – Chất hữu cơ; 2 – Chất hữu cơ
D. 1 – Chất hữu cơ; 2 – CO2
Hướng dẫn giải:
Sinh vật tự dưỡng sẽ lấy nguồn cacbon chủ yếu từ CO2
Sinh vật hóa tự dưỡng sẽ lấy nguồn năng lượng cho mình từ các chất vô cơ
Đáp án cần chọn là: B
Câu 15: Kiểu dinh dưỡng dựa vào nguồn năng lượng từ ánh sáng và nguồn cacbon chủ yếu từ CO2 được gọi là:
A. Hóa dị dưỡng
B. Quang dị dưỡng
C. Hóa tự dưỡng
D. Quang tự dưỡng
Hướng dẫn giải:
- Nguồn cacbon chủ yếu được lấy từ CO2 nên đây là hình thức tự dưỡng
- Trong hình thức này, nguồn năng lượng được lấy từ ánh sáng mặt trời nên đây là hình thức quang tự dưỡng
Đáp án cần chọn là: D
Câu 16: Hình thức dinh dưỡng bằng nguồn cacbon chủ yếu là CO2, và năng lượng của ánh sáng được gọi là:
A. Hoá tự dưỡng
B. Quang tự dưỡng
C. Hoá dị dưỡng
D. Quang dị dưỡng
Hướng dẫn giải:
- Loài sử dụng nguồn cacbon từ CO2 → sinh vật tự dưỡng.
- Loài lấy năng lượng từ ánh sáng → Quang tự dưỡng
Đáp án cần chọn là: B
Câu 17: Sinh vật sử dụng CO2 làm nguồn cacbon chủ yếu và chất vô cơ làm nguồn năng lượng thì có kiểu dinh dưỡng là gì?
A. Quang tự dưỡng
B. Hóa dị dưỡng
C. Quang dị dưỡng
D. Hóa tự dưỡng.
Hướng dẫn giải:
Sinh vật sử dụng CO2 làm nguồn cacbon chủ yếu và chất vô cơ làm nguồn năng lượng thì có kiểu dinh dưỡng hóa tự dưỡng.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 18: Hình thức dinh dưỡng đều dùng nguồn năng lượng và nguồn cac bon từ chất hữu cơ được gọi là :
A. Quang tự dưỡng
B. Hóa dị dưỡng
C. Hóa tự dưỡng
D. Quang dị dưỡng
Hướng dẫn giải:
Đây là hình thức hoá dị dưỡng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 19: Vi sinh vật sử dụng nguồn cacbon là chất hữu cơ và nguồn năng lượng là ánh sáng thì có kiểu dinh dưỡng là
A. Quang dị dưỡng
B. Hóa dị dưỡng
C. Hóa tự dưỡng
D. Quang tự dưỡng
Hướng dẫn giải:
Đây là đặc điểm của nhóm VSV có kiểu dinh dưỡng: Quang dị dưỡng.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 20: Loài vi sinh vật nào sau đây có hình thức dinh dưỡng là quang tự dưỡng
A. Trùng biến hình
B. Nấm
C. Vi khuẩn nitrat hóa
D. Vi khuẩn lam
Hướng dẫn giải:
Trong các loài trên, chỉ có vi khuẩn lam có chứa chất diệp lục, có khả năng quang hợp, sử dụng ánh sáng mặt trời để tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 → Quang tự dưỡng.
Đáp án cần chọn là: D
Trên đây là toàn bộ nội dung Luyện tập So sánh các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật Sinh học 10. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục:
- Lý thuyết ôn tập chuyên đề Hô hấp tế bào Sinh học 10 nâng cao
- Câu hỏi tự luận ôn tập lý thuyết chuyên đề Hô hấp tế bào Sinh học 10 nâng cao
Chúc các em học tập tốt !