Tài liệu Lai một cặp tính trạng, hai cặp tính trạng ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên môn Sinh học năm 2022 được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 9 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào 10 chuyên sắp tới HOC247. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.
I. Lai Một Cặp Tính Trạng
A. Tóm tắt kiến thức cơ bản
1. Các kí hiệu thường dùng
- P: thế hệ bố, mẹ
- F: thế hệ con lai
- FB: thế hệ con lai phân tích
- G: giao tử
- Dấu x: phép lai
2. Nội dung định luật đồng tính và phân tính của Menđen
a. Định luật đồng tính: Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ nhất (F1) đều đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ (nghĩa là đồng loạt mang tính trạng giống bố hay giống mẹ)
b. Định luật phân tính (định luật phân ly): Khi lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể lai ở thế hệ thứ hai (F2) có sự phân li kiểu hình với tỉ lệ xấp xỉ 3 trội: 1 lặn.
3. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính và định luật phân tính
a. Điều kiện nghiệm đúng của định luật đồng tính
- Thế hệ xuất phát (P) phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
- Mỗi gen quy định một tính trạng
- Tính trội phải là trội hoàn toàn
b. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân tính
- Thế hệ xuất phát (P) phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
- Mỗi gen quy định một tính trạng
- Tính trội phải là trội hoàn toàn
- Số lượng cá thể thu được ở F2 phải đủ lớn thì tỉ lệ phân tính mới gần đúng với 3 trội: 1 lặn
4. Phép lai phân tích
- Phương pháp lai phân tích nhằm để kiểm tra kiểu gencủa một cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không thuần chủng.
- Cho cơ thể mang tính trạng trội cần kiểm tra lai với cơ thể mang tính trạng lặn. Cơ thể mang tính trạng lặn luôn có kiểu gen thuần chủng, chỉ tạo một loại giao tử mang gen lặn. Sau đó dựa vào kiểu hình của con lai để kết luận.
+ Nếu kiểu hình của con lai đồng loạt giống nhau, nghĩa cơ thể mang tính trạng trội chỉ tạo một loại giao tử duy nhất, tức có kiểu gen thuần chủng (đồng hợp tử)
+ Nếu kiểu hình của con lai phân li, có nghĩa cơ thể mang tính trạng trội đã tạo ra nhiều loại giao tử, tức có kiểu gen không thuần chủng (di hợp tử)
Thí dụ
P: AA (thuần chủng) x aa
GP A a
FB Kiểu gen Aa
Kiểu hình đồng tính
P: Aa (không thuần chủng) x aa
GP A : a a
FB Kiểu gen: 1Aa: 1aa
Kiểu hình phân tính
5. Hiện tượng di truyền trung gian (tính trội không hoàn toàn)
- Là hiện tượng di truyền mà gen trội lấn át không hoàn toàn gen lặn, dẫn đến thể dị hợp bộc lộ kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ.
- Thí dụ: Cho lai cây hoa Dạ Lan thuần chủng có hoa đỏ với cây hoa thuần chủng có hoa trắng thu được F1 đồng loạt hoa màu hồng. Nếu tiếp tục co F1 lai với nhau thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
6. Các sơ đồ có thể gặp khi lai một cặp tính trạng
P: AA x AA GP: A , A F1: AA Đồng tính trội |
P: AA x Aa GP: A , A: a F1: AA: Aa Đồng tính trội (1 trội: 1 trung gian) |
P: AA x aa GP: A , a F1: Aa Đồng tính trội (Đồng tính trung gian) |
P: Aa x Aa GP: A: a , A: a F1: 1 AA: 2 Aa: 1aa 3 trội: 1 lặn (1 trội: 2 trung gian: 1 lặn) |
P: Aa x aa GP: A: a , a F1: 1 Aa: 1 aa 1 trội: 1 lặn (1 trung gian: 1 lặn) |
P: aa x aa GP: a , a F1: aa Đồng tính lặn |
Ghi chú: Các tỉ lệ kiểu hình trong dấu ngoặc dùng trong bảng nêu trên nghiệm đúng khi tính trội không hoàn toàn.
B. Phương pháp giải bài tập
1. Dạng 1 - Bài toán thuận: Là dạng bài toán đã biết tính trội, tính lặn, kiểu hình của P. từ đó xác định kiểu gen, kiểu hình của P và lập sưo đồ lai.
a. Cách giải: có 3 bước:
Bước 1: Dựa vào đề bài, quy ước gen trội, gen lặn (có thể không có bước này nếu như đề bài đã quy ước sẵn.
Bước 2: Từ kiểu hình của bố, mẹ biện luận để xác định kiểu gen của bố, mẹ
Bước 3: Lập sơ đồ lai, xác định kết quả kiểu gen, kiểu hình ở con lai.
b. Thí dụ: ở chuột tính trạng lông đen là trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho chuột đực lông đen giao phối với chuột cái lông trắng thì kết quả sẽ như thế nào?
Giải
Bước 1:
Quy ước gen:
+ Gen A quy định lông đen
+ Gen a quy định lông trắng
Bước 2:
Chuột đực lông đen có kiểu gen AA hoặc Aa
Chuột cái lông trắng có kiểu gen aa
Bước 3:
Do chuột đực lông đen có 2 kiểu gen nên có 2 trường hợp xảy ra
* Trường hợp 1:
P: AA (lông đen) x aa (lông trắng)
GP: A , a
F1 Aa
Kiểu gen 100% Aa
Kiểu hình 100% lông đen
* Trường hợp 2:
P: Aa (lông đen) x aa (lông trắng)
GP: A: a , a
F1 Aa: aa
Kiểu gen 50% Aa: 50% aa
Kiểu hình 50% lông đen: 50% lông trắng
---- Còn tiếp -----
II. Lai Hai Cặp Tính Trạng
A. Tóm tắt kiến thức cơ bản
1. Nội dung định luật phân li độc lập
Khi lai 2 cơ thể bố, mẹ thuần chủng và khác nhau về hai hay nhiều cặp tính trạng tương phản, thì sự di truyền cặp của tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của các cặp tính trạng khác.
2. Điều kiện nghiệm đúng của định luật phân li độc lập
- Thế hệ xuất phát (P) phải thuần chủng về cặp tính trạng đem lai
- Mỗi gen quy định một tính trạng
- Tính trội phải là trội hoàn toàn
- Số lượng cá thể thu được ở F2 phải đủ lớn
- Các gen phải nằm trên các NST khác nhau
3. Thí dụ của Menđen về lai hai cặp tính trạng
ở đậu Hà Lan gen A: quy định hạt vàng; gen a quy định hạt xanh; gen B quy định vỏ hạt trơn và gen b quy định vỏ hạt nhăn.
Cho đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng, vỏ hạt trơn giao phấn với đậu thuần chủng có hạt xanh, vỏ hạt nhăn thu được F1 đồng loạt hạt vàng, vỏ hạt trơn. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình xấp xỉ 9 hạt vàng, trơn: 3 hạt vàng, nhăn: 3 hạt xanh, trơn: 1 hạt xanh nhăn.
Sơ đồ lai giải thích:
P: AABB (vàng, trơn) x aabb (xanh, nhăn)
GP: AB , ab
F1: Kiểu gen AaBb
Kiểu hình 100% vàng, trơn
F1 tự thụ phấn
F1 AaBb x AaBb
GF1: AB: Ab: aB: ab , AB: Ab: aB: ab
F2:
|
AB |
Ab |
aB |
ab |
AB |
AABB |
AABB |
AaBB |
AaBb |
Ab |
AABb |
AAbb |
AaBb |
Aabb |
aB |
AaBB |
AaBb |
aaBB |
aaBb |
ab |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
Tỉ lệ kiểu gen của F2:
1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình của F2: 9 vàng, trơn: 3 vàng, nhăn: 3 xanh, trơn: 1xanh nhăn
B. Phương pháp giải bài tập
1. Dạng bài toán thuận
- Cách giải tương tự như lai một cặp tính trạng gồm 3 bước sau:
Bước 1: Quy ước gen
Bước 2: Xác định kiểu gen của bố mẹ
Bước 3: Lập sơ đồ lai.
Thí dụ. ở cà chua, lá chẻ là trội so với lá nguyên; quả đỏ là trội so với quả vàng. Mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen nằm trên các NST thường khác nhau. Giải thích kết quả và lập sơ đồ lai từ P đến F2 khi cho cà chua thuần chủng lá chẻ, quả vàng thụ phấn với cây cà chua thuần chủng lá nguyên, quả đỏ.
Giải
Bước 1. Quy ước gen:
Gen A quy định lá chẻ, gen a quy định lá nguyên
Gen B quy định quả đỏ, gen a quy định quả vàng
Bước 2. Kiểu gen của bố, mẹ:
Cây cà chua thuần chủng lá chẻ, quả vàng có kiểu gen là: AAbb
Cây cà chua thuần chủng lá nguyên, quả đỏ có kiểu gen là: aaBB
Bước 3. Sơ đồ lai:
P: AAbb (lá chẻ, quả vàng) x aaBB (lá nguyên, quả xanh)
GP: Ab , aB
F1: Kiểu gen AaBb
Kiểu hình 100% lá chẻ, quả đỏ
F1 tự thụ phấn
F1 AaBb (lá chẻ, quả đỏ) x AaBb (lá chẻ, quả đỏ)
GF1: AB: Ab: aB: ab , AB: Ab: aB: ab
F2:
|
AB |
Ab |
aB |
ab |
AB |
AABB |
AABB |
AaBB |
AaBb |
Ab |
AABb |
AAbb |
AaBb |
Aabb |
aB |
AaBB |
AaBb |
aaBB |
aaBb |
ab |
AaBb |
Aabb |
aaBb |
aabb |
Tỉ lệ kiểu gen của F2:
1AABB: 2AaBB: 2AABb: 4AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
Tỉ lệ kiểu hình của F2:
9 lá chẻ, quả đỏ: 3 lá chẻ, quả vàng: 3 lá nguyên, quả đỏ: lá nguyên, quả vàng
----
-(Để xem nội dung phần còn lại của tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập HOC247.NET tải về máy)-
Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Lai một cặp tính trạng, hai cặp tính trạng ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên môn Sinh học năm 2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.