Với mong muốn cung cấp cho các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo và ôn luyện thật tốt, HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp Hướng dẫn giải bài tập Tìm phân số của một số cấp tiểu học. Hi vọng sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong học tập.
BÀI TẬP TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
1. Lý thuyết cần nhớ về tìm phân số của một số
+ Muốn tìm phân số của một số, ta lấy số đó nhân với phân số
+ VD: 7/8 của 24 là 24 x 7/8 = 21
2. Bài tập vận dụng về tìm phân số của một số
2.1. Bài tập trắc nghiệm
Câu 1: 3/4 của 52 là:
A. 39
B. 36
C. 30
D. 27
Câu 2: 5/9 của 72 là:
A.40
B.35
C. 45
D.30
Câu 3: 1/9 của 27m là:
A. 9m
B. 6m
C. 3m
D. 5m
Câu 4: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 27m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. Người ta sử dụng 5/9 diện tích để trồng hoa, 1/6 diện tích để làm đường đi và phần diện tích còn lại để xây bể nước. Tính diện tích phần xây bể nước
A. 270m²
B. 135m²
C. 490m²
D. 810m²
Câu 5: 4/7 của 252kg là:
A. 165kg
B. 172kg
C. 156kg
D. 144kg
2.2. Bài tập tự luận
Bài 1: Mẹ 49 tuổi ,tuổi con bằng 2/7 tuổi mẹ. Hỏi con bao nhiêu tuổi?
Bài 2: Mẹ 36 tuổi ,tuổi con bằng 1/6 tuổi mẹ hỏi bao nhiêu năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ?
Bài 3: Bác An có một thửa ruộng .Trên thửa ruộng ấy bác dành 1/2 diện tích để trồng rau. 1/3 Để đào ao phần còn lại dành làm đường đi. Biết diện tích làm đường đi là 30m2. Tính diện tích thửa ruộng.
Bài 4: Hai kho có 360 tấn thóc. Nếu lấy 1/3 số thóc ở kho thứ nhất và 2/ 5 số thóc ở kho thứ 2 thì số thóc còn lại ở 2 kho bằng nhau.
a. Tính số thóc lúc đầu mỗi kho.
b. Hỏi đã lấy ra ở mỗi kho bao nhiêu tấn thóc.
Bài 5: Hai bể chứa 4500 lít nước, người ta tháo ở bể thứ nhất 2/5 bể. Tháo ở bể thứ hai là 1/4 bể thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước.
Bài 6: Hai bể chứa 4500 lít nước . người ta tháo ở bể thứ nhất 500 lít .Tháo ở bể thứ hai là 1000 lít thì số nước còn lại ở hai bể bằng nhau. Hỏi mỗi bể chứa bao nhiêu lít nước.
3. Hướng dẫn giải bài tập về tìm phân số của một số
Bài tập trắc nghiệm
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
Câu 5 |
A |
A |
C |
B |
D |
Bài tập tự luận
Bài 1:
Tuổi của con là: 49 x 2/7 = 14 (tuổi)
Đáp số: 14 tuổi
Bài 2:
Tuổi của con hiện nay là: 36 : 6 = 6 (tuổi)
Mẹ hơn con số tuổi là: 36 - 6 = 30 (tuổi)
Khi tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ thì tuổi mẹ là: 30 : (3 - 1) = 15 (tuổi)
Sau số năm nữa tuổi con bằng 1/3 tuổi mẹ là: 15 - 6 = 9 (năm)
Đáp số: 9 năm
Bài 3:
Số phần chỉ diện tích đường đi là: 1 - (1/2 + 1/3) = 1/6 (thửa ruộng)
Diện tích thửa ruộng là: 30 x 6 = 180m²
Đáp số: 180m²
Bài 4:
a. Số phần đã bị lấy đi là: 1/3 + 2/5 = 11/15 (số thóc)
Số phần còn lại là: 1 - 11/15 = 4/15 (số thóc)
Số thóc còn lại là: 360 x 4/15 = 96 (tấn)
Số thóc còn lại ở kho thứ nhất và thứ hai là: 96 : 2 = 48 (tấn)
Số thóc lúc đầu của kho thứ nhất là: 48 : 1/3 = 144 (tấn)
Số thóc lúc đầu của kho thứ hai là: 48 : 2/5 = 120 (tấn)
b. Số thóc đã lấy ra ở kho thứ nhất là: 144 - 48 = 96 (tấn)
Số thóc đã lấy ra ở kho thứ hai là: 120 - 48 = 72 (tấn)
Đáp số: a, 144 tấn, 120 tấn; b, 96 tấn, 72 tấn
Bài 5:
Số lít nước còn lại ở bể 1 là: 1 - 2/5 = 3/5 (bể)
Số lít nước còn lại ở bể 2 là: 1 - 1/4 = 3/4 (bể)
Theo đề bài thì hai bể bằng nhau nên 3/5 = 3/4
Gọi bể 1 là 5 phần thì bể 2 là 4 phần
Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 4 = 9 (phần)
Bể thứ nhất chứa là: 4500 : 9 x 5 = 2500 (lít)
Bể thứ hai chứa là: 4500 - 2500 = 2000 (lít)
Đáp số: bể 1 2500 lít, bể 2 2000 lít
Bài 6:
Bể thứ hai hơn bể thứ nhất số lít là: 1000 - 500 = 500 (lít)
Bể thứ nhất có số lít là: (4500 - 500) : 2 = 2000 (lít)
Bể thứ hai có số lít là: 2000 + 500 = 2500 (lít)
Đáp số: bể thứ nhất 2000 lít, bể thứ hai 2500 lít
Trên đây là nội dung tài liệu Hướng dẫn giải bài tập Tìm phân số của một số cấp tiểu học. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:
- Hướng dẫn giải các bài tập bằng phương pháp dùng sơ đồ đoạn thẳng
- Hướng dẫn giải các bài tập bằng phương pháp rút về đơn vị cấp tiểu học
Chúc các em học tập tốt !
Tài liệu liên quan
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm