Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 10 SGK nâng cao Chương 4 Bài 25 Phản ứng oxi hóa khử được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 10 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Bài 1 trang 102 SGK Hóa 10 nâng cao
Một nguyên tử lưu huỳnh (S) chuyển thành ion sunfua (S2-) bằng cách:
A. nhận thêm một electron.
B. nhường đi một electron,
C. nhận thêm hai electron.
D. nhường đi hai electron.
Hãy tìm đáp án đúng.
Hướng dẫn giải:
Chọn C.
Bài 2 trang 103 SGK Hóa 10 nâng cao
Trong phản ứng: Cl2 + 2KBr → Br2 + 2KCl, nguyên tố clo:
A. chỉ bị oxi hóa.
B. chỉ bị khử.
C. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Hãy tìm đáp án đúng.
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
\(\mathop {C{l_2}}\limits^0 + 2e \to 2\mathop {Cl}\limits^{ - 1} \)
Sự khử ⇒ Cl2 là chất oxi hóa (chất bị khử).
Bài 3 trang 103 SGK Hóa 10 nâng cao
Trong phản ứng: 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O, nguyên tố sắt:
A. bị oxi hóa.
B. bị khử.
C. không bị oxi hóa, cũng không bị khử.
D. vừa bị oxi hóa, vừa bị khử.
Hãy tìm đáp án đúng.
Hướng dẫn giải:
Chọn C.
Vì số oxi hóa của Fe trước và sau phản ứng không đổi nên bị oxi hóa, cũng không bị khử.
Bài 4 trang 103 SGK Hóa 10 nâng cao
Các câu sau đây đúng hay sai?
a) Sự đốt cháy natri trong khí clo là một phản ứng oxi hóa – khử.
b) Na2O bao gồm các ion Na2+ và O2−.
c) Khi tác dụng với CuO, CO là chất khử.
d) Sự oxi hóa ứng với sự giảm số oxi hóa của một nguyên tố
e) Sự khử ứng với sự tăng số oxi hóa của một nguyên tố.
Hướng dẫn giải:
Câu đúng là a, c.
Câu sai là b, d, e.
Bài 5 trang 103 SGK Hóa 10 nâng cao
Tính số oxi hóa của:
a) cacbon trong CH4, CO, C, CO2, CO32-, HCO3- .
b) lưu huỳnh trong SO2, H2SO3, S2-, S, SO32-, HSO4-, HS-.
c) clo trong ClO4- , ClO- , Cl2, Cl-, ClO3, Cl2O7.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Số oxi hóa của cacbon lần lượt là: +4, +2 , 0, +4, +4, +4
Câu b:
Số oxi hóa của lưu huỳnh lần lượt là: +4, +4, -2, 0,+4, + 6, -2
Câu c:
Số oxi hóa của clo lần lượt là: +7, +1, 0, -1, +5, +7
Bài 6 trang 103 SGK Hóa 10 nâng cao
Lập các phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo các sơ đồ dưới đây và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng:
a) Na2SO3 + KMnO4 + H2O → Na2SO4 + MnO2 + KOH
b) FeSO4 + K2Cr2O7 + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + H2O
c) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O
d) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO + H2O
e) Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O
g) Fe + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
h) Cl2 + NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
3Na2SO3 + 2KMnO4 + H2O → 3Na2SO4 + MnO2 + KOH
Vậy Na2SO3 là chất khử; KMnO4 là chất oxi hóa và H2O là môi trường.
Câu b:
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + Cr2(SO4)2 + 7H2O
Vậy FeSO4 là chất khử; K2Cr2O7 là chất oxi hóa và H2SO4 là môi trường.
Câu c:
Cu + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Vậy chất khử là Cu, chất oxi hóa và môi trường là HNO3
Câu d:
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 2H2O
Vậy chất khử là Cu, chất oxi hóa và môi trường là HNO3
Câu e:
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O
Vậy chất khử là Fe3O4; chất oxi hóa và môi trường là HNO3
Câu g:
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Vậy chất khử là Fe; chất oxi hóa và môi trường là H2SO4
Câu h:
Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O.
Bài 7 trang 104 SGK Hóa 10 nâng cao
Điiot pentaoxit (I2O5) tác dụng với cacbon monoxit tạo ra cacbon đioxit và iot.
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử trên.
b) Khi cho một lít hỗn hợp có chứa CO và CO2 tham gia phản ứng thì khối lượng điiot pentaoxit bị khử là 0,5 gam. Tính thành phần phần trăm về thể tích của CO trong hỗn hợp khí. Biết rằng ở điều kiện thí nghiệm, thể tích mol của chất khí V = 24 lít.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Phương trình phản ứng
Câu b:
Tính phần trăm về thể tích CO trong hỗn hợp khí:
Chỉ có CO tham gia phản ứng. Theo phương trình phản ứng:
nCO = 5nI2O5 = (5.0,5)/334 = 5/668 mol
VCO = (24. 5)/668 ≈ 0,18 lit
⇒ %VCO = 0,18.100% ≈ 18%
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 10 Chương 4 Bài 25, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt!