Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 10 SGK nâng cao Chương 3 Bài 22 Hóa trị và số oxi hóa được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 10 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Bài 1 trang 90 SGK Hóa 10 nâng cao
Số oxi hóa của nitơ trong NH4+, NO2+ và HNO3 lần lượt là:
A. +5,-3,+3.
B. -3, +3, +5.
C.+3, -3,+5.
D. +3, +5, -3.
Chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải:
Chọn B.
- Trong NH4+ : x + 4 = +1 ⇒ x = -3
- Trong NO2- : x – 4 = - 1 ⇒ x = +3
- Trong HNO3: x + 3.(-2) + 1 = 0 ⇒ x = +5.
Bài 2 trang 90 SGK Hóa 10 nâng cao
Số oxi hóa của kim loại Mn, Fe trong FeCl3, S trong SO3, O trong PO43- lần lượt là:
A. 0, +3, +6, +5.
B. 0, +3, +5, +6.
C. +3, +5, 0, +6.
D. +5, +6,+3,0.
Chọn đáp án đúng.
Hướng dẫn giải:
Chọn A.
- Số oxi hóa của Mn (đơn chất bằng 0)
- Số oxi hóa của Fe trong FeCl, bằng +3
- Số oxi hóa của S trong SO3: x + 3.(-2) = 0 ⇒ x = +6.
- Số oxi hóa của P trong PO43- : x + 4.(-2) = -3 ⇒ x = +5.
Bài 3 trang 90 SGK Hóa 10 nâng cao
Hãy cho biết điện hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau đây: BaO, Al2O3, NaCl, KF, CaCl2.
Hướng dẫn giải:
Điện hóa trị của các nguyên tố là:
Ba = 2+; Al = 3+; Na = 1+; Cl = 1-; K = 1+; F = 1-; Ca = 2+.; O = 2-.
Bài 4 trang 90 SGK Hóa 10 nâng cao
Hãy xác định cộng hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: H2O, CH4, HCl, NH3
Hướng dẫn giải:
Cộng hóa trị của các nguyên tố đó là:
H2O: H có cộng hóa trị 1 và O có cộng hóa trị 2.
CH4: C có cộng hóa trị 4 và H có cộng hóa trị 1.
HCl: H có cộng hóa trị 1 và Cl có cộng hóa trị 1.
NH3: N có cộng hóa trị 3 và H có cộng hóa trị 1.
Bài 5 trang 90 SGK Hóa 10 nâng cao
Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong các phân tử và ion sau: CO2, H2O, SO3, NH3, NO2, Na+, Cu2+, Fe2+, Fe3+, Al3+.
Hướng dẫn giải:
Số oxi hóa của các nguyên tố là:
CO2: C có số oxi hóa là +4 và O có số oxi hóa là -2.
H2O: H có số oxi hóa là +1 và O có số oxi hóa là -2.
SO3 : S có số oxi hóa là +6 và O có số oxi hóa là -2.
NH3: N có số oxi hóa là -3 và H có số oxi hóa là +1.
NO2: N có số oxi hóà là +4 và O có số oxi hóa là - 2.
Na+: Na+ có số oxi hóa là +1.
Cu2+: Cu2+ có số oxi hóa là +2.
Fe2+: Fe2+ có số oxi hóa là +2.
Fe3+: Fe3+ có số oxi hóa là +3.
Al3+: Al3+ có số oxi hóa là +3.
Bài 6 trang 90 SGK Hóa 10 nâng cao
Xác định số oxi hóa của lưu huỳnh, clo, mangan và nitơ trong các chất và ion sau:
a) H2S, S, H2SO3, H2SO4, SO2, SO3.
b) HCl, HClO, NaClO3, HClO4.
c) Mn, MnCl2, MnO2, KMnO4.
d) MnO4-, SO32-, NH4+, ClO4-.
Hướng dẫn giải:
Số oxi hóa của các nguyên tố trong các hợp chất, đơn chất và ion là:
Câu a:
\(\mathop {{H_2}S}\limits^{ + 1\,\,\,\, - 2} ,\,\,\mathop S\limits^0 ,\,\,\mathop {{H_2}S{O_3}}\limits^{ + 1\,\,\,\, + 4\,\,\, - 2} ,\,\,\mathop {{H_2}S{O_4}}\limits^{ + 1\,\,\,\,\,\, + 6\,\,\, - 2} ,\,\,\mathop {S{O_3}}\limits^{ + 6\,\,\, - 2} \)
Câu b:
\(\mathop {HCl}\limits^{ + 1\,\,\,\, + 1} ,\,\,\mathop {HClO}\limits^{ + 1\,\,\,\,\, + 1\,\,\,\, - 2} ,\,\,\mathop {NaCl{O_3}}\limits^{\, + 1\,\,\,\,\, + 5\,\,\,\,\,\, - 2} ,\,\,\mathop {HCl{O_4}}\limits^{ + 1\,\,\,\,\, + 7\,\,\, - 2} \)
Câu c:
\(\mathop {Mn}\limits^0 ,\,\,\mathop {MnC{l_2}}\limits^{ + 2\,\,\,\,\,\,\, - 1} ,\,\,\mathop {Mn{O_2}}\limits^{ + 4\,\,\,\,\,\, - 2} ,\,\,\mathop {KMn{O_4}}\limits^{ + 1\,\,\,\,\, + 7\,\,\,\, - 2} \)
Câu d:
\(\mathop {Mn{O_4}^ - }\limits^{ + 7\,\,\,\,\,\,\,} ,\,\,\mathop {S{O_3}^{2 - }}\limits^{ + 6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,} ,\,\,\mathop {N{H_4}^ + }\limits^{ - 3\,\,\,\,\,\,\,\,\,} ,\,\,\mathop {Cl{O_4}^ - }\limits^{ + 7\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,} \)
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 10 Chương 3 Bài 22, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt!