Dưới đây là Hướng dẫn giải Hóa 10 SGK nâng cao Chương 2 Bài 14 Luyện tập Chương 2 được hoc247 biên soạn và tổng hợp, nội dung bám sát theo chương trình SGK Hóa học 10 nâng cao giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn tập kiến thức hiệu quả hơn.
Bài 1 trang 60 SGK Hóa 10 nâng cao
Bài 2 trang 60 SGK Hóa 10 nâng cao
Bài 3 trang 60 SGK Hóa 10 nâng cao
Bài 4 trang 60 SGK Hóa 10 nâng cao
Bài 5 trang 60 SGK Hóa 10 nâng cao
Bài 6 trang 60 SGK Hóa 10 nâng cao
Bài 7 trang 61 SGK Hóa 10 nâng cao
Bài 8 trang 61 SGK Hóa 10 nâng cao
Bài 9 trang 61 SGK Hóa 10 nâng cao
Bài 1 trang 60 SGK Hóa 10 nâng cao
Những câu sau đây, câu nào sai?
A. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
B. Trong chu kì, các nguyên tố được xếp theo chiều số hiệu nguyên tử tăng dần.
C. Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số electron bằng nhau.
D. Chu kì bao giờ cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, cuối cùng là một khí hiếm. (trừ chu kì 1)
Hướng dẫn giải:
Câu C sai:
Nguyên tử của các nguyên tố cùng chu kì có số lớp electron bằng nhau chứ không phải là số electron bằng nhau.
Bài 2 trang 60 SGK Hóa 10 nâng cao
a) Dựa trên các nguyên tắc nào người ta xếp các nguyên tố thành chu kì, nhóm?
b) Thế nào là chu kì? Bảng tuần hoàn có bao nhiêu chu kì nhỏ, bao nhiêu chu kì lớn? Mỗi chu kì có bao nhiêu nguyên tố?
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp thành một chu kì.
Các nguyên tố có cùng số electron ở lớp ngoài cùng thì được xếp vào một nhóm.
Câu b:
Chu kì là dãy các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Bảng tuần hoàn có 3 chu kì nhỏ (chu kì 1,2,3) với số nguyên tố tương ứng là 2,8,8. Bảng tuần hoàn có 4 chu kì lớn (4, 5, 6, 7) với số nguyên tố tương ứng 18, 18, 32,32 (trong đó chu kì 7 chưa hoàn chỉnh mới có 16 nguyên tố).
Bài 3 trang 60 SGK Hóa 10 nâng cao
Trong bảng tuần hoàn, nhóm A nào gồm tất cả các nguyên tố là kim loại? Nhóm nào gồm hầu hết các nguyên tố phi kim?Nhóm nào gồm các nguyên tố khí hiếm? Đặc điếm số electron lớp ngoài cùng của các nguyên tử trong các nhóm trên.
Hướng dẫn giải:
- Nhóm A gồm các nguyên tố là kim loại: Nhóm IA có 1 electron lớp ngoài cùng (trừ H).
- Nhóm A gồm hầu hết các nguyên tố là phi kim: Nhóm VIIA có 7 electron ở lớp ngoài cùng.
- Nhóm gồm các khí hiếm: Nhóm VIIIA có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
Bài 4 trang 60 SGK Hóa 10 nâng cao
Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VIIA là 28.
a) Tính nguyên tử khối.
b) Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Trong nguyên tử Y
Số p = số e = Z và số n = N
Theo đề bài ta có: 2Z + N = 28 ⇒ N = 28 - 2Z
Nguyên tử bền: 1Z ≤ N ≤ 1,5Z ⇒ 1Z ≤ 28 - 2Z ≤ 1,5Z ⇒ 8 ≤ Z ≤ 9,33
Vậy Z ∈ {8, 9}. Tuy nhiên trong 2 giá trị của Z ta chọn được 1 giá trị Z cho số khối A và số thứ tự nhóm thích hợp nhờ vào bảng biện luận sau:
Z |
8 |
9 |
N = 28 - 2Z |
12 |
10 |
A = Z + N |
20 |
19 |
Kết luận |
Loại |
F |
Vậy nguyên tố cần tìm là F (flo).
Câu b:
Cấu hình e của F: 1s22s22p5.
Bài 5 trang 60 SGK Hóa 10 nâng cao
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hiđro có 5,88% hiđro về khối lượng. Xác định nguyên tố đó.
Hướng dẫn giải:
Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO3 ⇒ R thuộc nhóm VIA, hợp chất khí với hiđro của R là RH2.
Ta có: %H = 5,88%
⇒ R = 32u ⇒ R là S (lưu huỳnh)
Bài 6 trang 60 SGK Hóa 10 nâng cao
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4. Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng. Tìm nguyên tố đó.
Hướng dẫn giải:
Hợp chất khí với hidro của nguyên tố R ứng với công thức RH4 ⇒ R thuộc nhóm IVA, oxit cao nhất của R là RO2.
Ta có:
%O = 53,3% ⇒ (2.16.100) : (R+2.16) = 53,3
⇒ R = 28u ⇒ R là Si (Silic)
Bài 7 trang 61 SGK Hóa 10 nâng cao
Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,336 lít khí hiđro (ở điều kiện tiêu chuẩn). Xác định kim loại đó.
Hướng dẫn giải:
Đặt kí hiệu của kim loại cần tìm là X
nH2 = 0,336/22,4 = 0,015 mol
Phương trình phản ứng:
M + 2H2O → M(OH)2 + H2
0,015 ← 0,015
Theo pt: nX = nH2 = 0,015 mol
⇒ mX = 0,015. MX = 0,6
⇒ M = 40(g/mol). Vậy M là nguyên tố Ca.
Bài 8 trang 61 SGK Hóa 10 nâng cao
Hai nguyên tố A, B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25.
a) Viết cấu hình electron để xác định hai nguyên tố A và B thuộc chu kì nào, nhóm nào.
b) So sánh tính chất hóa học của chúng.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Gọi số điện tích hạt nhân của nguyên tố A là ZA, số điện tích hạt nhân của nguyên tố B là ZB. Theo đề bài ta có
ZA - ZB = 1 và ZA + ZB = 25
Suy ra: ZA = 13 (Al) và ZB = 12 (Mg)
Câu b:
Cấu hình electron của Al: 1s22s22p63s23p1. Al thuộc chu kì 3, nhóm IIIA
Cấu hình electron của Mg: 1s22s22p63s2. Mg thuộc chu kì 3, nhóm IIA
Câu c:
Al và Mg thuộc cùng chu kì. Theo quy luật, Mg có tính kim loại mạnh hơn Al.
Bài 9 trang 61 SGK Hóa 10 nâng cao
Cho 8,8 gam một hỗn hợp hai kim loại nằm ở hai chu kì liên tiếp nhau và thuộc nhóm IIIA, tác dụng với HCl dư thì thu được 6,72 lít khí hiđro ở điều kiện tiêu chuẩn. Dựa vào bảng tuần hoàn cho biết tên của hai kim loại đó.
Hướng dẫn giải:
Gọi kí hiệu chung của 2 kim loại hóa trị III là X
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
PTHH: 2M + 6HCl → 2MCl3 + 3H2
0,2 ← 0,3
Theo pt: nM = 2/3. nH2 = 2/3. 0,3 = 0,2 mol
⇒ mhh = 0,2. MX = 8,8 ⇒ MX = 44
Có: 27 (Al) < M = 44 < 70 (Ga).
Vậy kim loại cần tìm là Al và Ga.
Bài 10 trang 61 SGK Hóa 10 nâng cao
Nguyên tố X có cấu hình electron như sau: 1s22s22p63s23p63d54s1
Hãy xác định:
a) Vị trí của X trong bảng tuần hoàn.
b) Nêu tính chất hóa học cơ bản của X.
Hướng dẫn giải:
Câu a:
Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p63d54s1
X là nguyên tố thuộc chu kì 4, nhóm VIB.
Câu b:
X là kim loại chuyển tiếp. Hóa trị cao nhất đối với X của oxi là 6. Công thức oxit cao nhất: XO3.
Bài 11 trang 61 SGK Hóa 10 nâng cao
Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố trong nhóm IA: Li, Na, K, Rb, Cs. Hãy sắp xếp các nguyên tố đó theo chiều giảm dần của bán kính nguyên tử, giải thích.
Hướng dẫn giải:
Cấu hình electron của các nguyên tố nhóm IA:
Li (Z = 3): 1s22s1.
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1.
K (Z = 19): 1s22s22p63s23p64s1
Rb (Z = 37): 1s22s22p63s23p63d104s2 4p65s1;
Cs (Z = 35): 1s22s22p63s23p63d104s2 4p64d105s25p6s1:
Các nguyên tố này dều thuộc nhóm IA.
Theo quy luật biến đổi bán kính nguyên tử của các nguyên tố trong nhóm A thì bán kính nguyên tử của các nguyên tố này giảm dần theo thứ tự:
RCs > RRb > RK > RNa > RLi
Trên đây là nội dung chi tiết Giải bài tập nâng cao Hóa 10 Chương 1 Bài 14, với hướng dẫn giải chi tiết, rõ ràng, trình bày khoa học. Hoc247 hy vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích giúp các bạn học sinh lớp 10 học tập thật tốt