YOMEDIA

Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 9- Sở GD & ĐT Quảng Trị có đáp án

Tải về
 
NONE

Ban biên tập HOC247 Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 9- Sở GD & ĐT Quảng Trị có đáp án được tổng hợp bên dưới đây, tài liệu gồm các câu hỏi có hướng dẫn giải chi tiết. Hi vọng sẽ giúp các em ôn luyện thật tốt, mời các em cùng theo dõi.

ATNETWORK
YOMEDIA

SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH

MÔN HÓA HỌC 9

THỜI GIAN: 150 PHÚT

Câu 1. (4,0 điểm)

1. Viết 6 phương trình hóa học có bản chất khác nhau tạo thành khí oxi.

2. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

FeCl3 → Fe2(SO4)3 →  Fe(NO3)3 →  Fe(NO3)2 → Fe(OH)2  → FeO → Al2O3

3. Cho  mol Na tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch H2SO4 1M. Kết thúc phản ứng, thu được dung dịch hòa tan vừa hết 0,05 mol Al2O3. Viết các phương trình phản ứng và tính .

4. Cho  gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư, phản ứng hoàn toàn, còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 61,92 gam chất rắn khan.Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của .

Câu 2. (5,0 điểm)

1. Cho Al vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch A1, khí N2O. Cho dung dịch NaOH dư vào A1, thu được dung dịch B1 và khí C1. Cho dung dịch H2SO4 đến dư vào B1. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Dung dịch A chứa hỗn hợp HCl 1,4M và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 2M và Ba(OH)2 4M vào 500 ml dung dịch A, thu được kết tủa B và dung dịch C. Cho thanh nhôm vào dung dịch C, phản ứng kết thúc, thu được 0,15 mol H2. Tính giá trị của V.

3. Nung 9,28 gam hỗn hợp gồm FeCO3 và  với khí O2 dư trong bình kín. Kết thúc phản ứng, thu được 0,05 mol Fe2O3 duy nhất và 0,04 mol CO2. Viết các phương trình phản ứng và xác định .

4. Cho  mol SO3 tan hết trong 100 gam dung dịch H2SO4 91% thì tạo thành oleum có hàm lượng SO3 là 71%. Viết các phương trình phản ứng và tính giá trị của .

Câu 3. (5,0 điểm)

1. Xác định các chất A1, A2…A8 và viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:

 Biết A1 chứa 3 nguyên tố trong đó có lưu huỳnh và phân tử khối bằng 51. A8 là chất không tan.

2. Trong một bình kín chứa hỗn hợp gồm CO, SO2, SO3, CO2 ở thể hơi. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết từng chất và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

3. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp R gồm Fe và MgCO3 bằng dung dịch HCl, thu được hỗn hợp khí A gồm H2 và CO2. Nếu cũng m gam hỗn hợp trên tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư; thu được hỗn hợp khí B gồm SO2 và CO2. Biết tỉ khối của B đối với A là 3,6875. Viết các phương trình phản ứng và tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp R.

4. Cho  gam hỗn hợp X gồm Fe và Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Kết thúc phản ứng, thu được 0,1 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất) và còn 0,14  gam kim loại không tan. Hòa tan hết lượng kim loại này trong dung dịch HCl (dư 10% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. Biết dung dịch Y tác dụng vừa hết với dung dịch chứa tối đa 0,064 mol KMnO4 đun nóng, đã axit hóa bằng H2SO4 dư. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol Fe3O4 trong  gam hỗn hợp X.

Câu 4. (6,0 điểm)

1. Cho các chất: KCl, C2H4, CH3COOH, C2H5OH, CH3COOK. Hãy sắp xếp các chất này thành một dãy chuyển hóa và viết các phương trình phản ứng xảy ra.

2. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol hỗn hợp gồm metan, etilen, axetilen trong O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 11 gam kết tủa và khối lượng dung dịch trong bình giảm 4,54 gam. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp đầu.

3. Cho hai hợp chất hữu cơ X, Y (chứa C, H, O và chỉ chứa một loại nhóm chức đã học) phản ứng được với nhau và đều có khối lượng mol bằng 46 gam. Xác định công thức cấu tạo của các chất X, Y. Biết chất X, Y đều phản ứng với Na, dung dịch của Y làm quỳ tím hoá đỏ. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.

4. Đốt cháy vừa hết 0,4 mol hỗn hợp N gồm 1 ancol no X1 và 1 axit đơn chức Y1, đều mạch hở cần 1,35 mol O2, thu được 1,2 mol CO2 và 1,1 mol nước. Nếu đốt cháy một lượng xác định N cho dù số mol X1, Y1 thay đổi thì luôn thu được một lượng CO2 xác định. Viết các phương trình phản ứng và xác định các chất X1, Y1.

5. Đun nóng 0,1 mol este đơn chức Z, mạch hở với 30 ml dung dịch MOH 20% (D=1,2gam/ml, M là kim loại kiềm). Sau khi kết thúc phản ứng, cô cạn dung dịch, thu được chất rắn A và 3,2 gam ancol B. Đốt cháy hoàn toàn A, thu được 9,54 gam muối cacbonat, 8,26 gam hỗn hợp gồm CO2 và hơi nước. Biết rằng, khi nung nóng A với NaOH đặc có CaO, thu được hiđrocacbon T. Đốt cháy T, thu được số mol H2O lớn hơn số mol CO2. Viết các phương trình phản ứng, xác định kim loại M và công thức cấu tạo của chất Z.

Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64.

ĐÁP ÁN

Câu

Ý

Nội dung

Điểm

Câu 1

 

 

 

 

1

2KClO3 \(\xrightarrow{{Mn{O_2},{t^o}}}\) 2KCl+3O2,2H2\(\xrightarrow{{dpnc}}\) H2+O2,2KNO3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\)2KNO2 + O2

2O3 \(\xrightarrow{{{t^o}}}\) 3O2, 2H2O2 \(\xrightarrow{{Mn{O_2},{t^o}}}\)2H2O +O2, 2Al2O3  \(\xrightarrow{{dpnc,c{\text{r}}i{\text{o}}lit}}\)4Al+3O2

1,0

 

2

2FeCl3  +  3Ag2 SO4  → Fe2(SO4)3  + 6AgCl

Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + Fe(NO3)3

2Fe(NO3)3  + Fe  →  3Fe(NO3)2

Fe(NO3)2 + 2NaOH → 2NaNO3 + Fe(OH)2

Fe(OH)2  →H2O  + FeO

3FeO  +  2Al → 3Fe  +  Al2O3

1,0

 

3

2Na + H2SO4 → Na2SO4 + H2 (1)

Có thể: 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 (2)

Nếu axit dư: 3H2SO4 + Al2O3 → Al2(SO4)3 + 3H2O (3)

Nếu Na dư: 2NaOH + Al2O3 → 2NaAlO2 + H2O (4)

TH1: Axit dư, không có (2,4)   nNa=2(0,2-0,15)=0,1 mol

TH2: Na dư, không có (3)  nNa=2.0,2+0,1=0,5 mol

1,0

 

4

Do Cu dư Dung dịch chỉ có HCl, FeCl2 và CuCl2

Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O

Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2

Gọi số mol Fe3O4 (1) = a mol

 127.3a + 135.a = 61,92      a = 0,12 mol

m = 8,32 + 232. 0,12 + 64. 0,12 = 43,84 gam

1,0

Câu 2

 

 

 

 

1

8Al + 30 HNO3 → 8Al(NO3)3 + 3N2O + 15H2O                (1)

   8Al + 30 HNO3 → 8Al(NO3)3 + 4NH4NO3 + 15H2O      (2)

Þ dung dịch A1: Al(NO3)3 , NH4NO3,  HNO3

NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O                                       (3)

NaOH + NH4NO3 → NaNO3 + NH3 + H2O                       (4)

Þ Khí C1: NH3

4NaOH + Al(NO3)3 → NaAlO2 + 3NaNO3 + 2H2O          (5)

Þ Dung dịch B1: NaNO3, NaAlO2, NaOH dư

2NaOH + H2SO4 →  Na2SO4 + 2H2O                                 (6)

 2NaAlO2 + H2SO4 + 2H2O → Na2SO4 + 2Al(OH)3        (7)

2NaAlO2 + 4H2SO4→ Na2SO4 + Al2(SO4)3 + 4H2O       (8)

2,0

 

Trên đây là trích dẫn một phần nội dung tài liệu Đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh môn Hóa học 9- Sở GD & ĐT Quảng Trị có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em học sinh có thể tham khảo các tài liệu cùng chuyên mục:

Chúc các em học tốt! 

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON