Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK2 lớp 6 sắp tới, HỌC247 đã sưu tầm và biên soạn Đề thi HK2 môn Khoa học tự nhiên lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo năm 2022 - 2023 trường THCS Nguyễn Văn Trỗi có đáp án giúp các em học tập rèn luyện tốt hơn. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi môn Khoa học tự nhiên 6 - Chân Trời Sáng Tạo. Chúc các em thi tốt!
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TRỖI |
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2022 – 2023 MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 6 Thời gian làm bài: 60 phút phát đề ) |
Họ và tên học sinh:…………………..…………..Lớp:…………
Bài thi gồm 16 câu trắc nghiệm và 03 câu tự luận dành chung cho tất cả thí sinh
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm)
Học sinh chọn một trong các phương án A, B, C hoặc D
Câu 1: Một học sinh đá quả bóng nhựa vào tường sau đó quả bóng bị méo đi. Lực tác dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả nào sau đây?
A. không làm quả bóng chuyển động.
B. vừa làm biến dạng và biến đổi chuyển động quả bóng.
C. chỉ làm biến dạng không làm biến đổi chuyển động quả bóng.
D. không làm biến dạng quả bóng.
Câu 2: Lực nào sau đây là lực hút của Trái Đất?
A. Lực giúp thuyền chuyển động trên mặt nước.
B. Lực kéo chiếc thuyền chìm xuống khi bị nước tràn vào.
C. Lực đẩy thuyền đi theo dòng nước.
D. Lực làm cho chiếc thuyền nổi trên mặt nước.
Câu 3: Lực tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực …. với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực.
A. nằm gần nhau
B. cách xa nhau
C. không tiếp xúc
D. có sự tiếp xúc
Câu 4: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Mọi vật có khối lượng đều hút lẫn nhau.
B. Độ lớn của lực hấp dẫn phụ thuộc vào khối lượng của các vật.
C. Đơn vị của trọng lượng là newton (N).
D. Cả 3 phương án trên.
Câu 5: Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm:
A. Cùng phương, cùng chiều
B. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.
C. Cùng phương, ngược chiều, khác độ lớn
D. Cùng phương, cùng chiều, khác độ lớn.
Câu 6: Trọng lượng của một vật được tính theo công thức nào sau đây?
A. P = 10 m
B. P = m
C. P = 0,1 m
D. m = 10 P
Câu 7: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên nâng tạ.
B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.
C. Giọt mưa đang rơi.
D. Bạn Lan cầm bút viết.
Câu 8: Một vật trên mặt đất có khối lượng 5 kg bị Trái đất hút 1 lực bằng bao nhiêu N?
A. 5 N
B. 50 N
C. 10 N
D. 20 N
Câu 9: Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Một hành tinh chuyển động xung quanh một ngôi sao.
B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.
C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 10: Lực nào sau đây là lực không tiếp xúc?
A. Lực của bạn Linh tác dụng lên cửa để mở cửa.
B. Lực của chân cầu thủ tác dụng lên quả bóng.
C. Lực của Trái Đất tác dụng lên quyển sách đặt trên mặt bàn.
D. Lực của Nam cầm bình nước.
Câu 11: Đặc điểm nào dưới đây không phải của nấm?
A. Nấm là sinh vật nhân thực.
B. Tế bào nấm có chứa lục lạp.
C. Thành tế bào của nấm cấu tạo bằng chất kitin.
D. Nấm là sinh vật dị dưỡng, lấy thức ăn là các chất hữu cơ.
Câu 12: Nấm đảm là loại nấm có thể quả dạng
A. Hình túi
B. Hình tai mèo
C. Sợi nấm phân nhánh
D. Hình mũ
Câu 13: Vì sao nói thực vật có vai trò bảo vệ đất và nguồn nước?
A. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh.
B. Tán cây cản bớt sức nước chảy do mưa lớn gây ra.
C. Thực vật có hệ rễ phát triển mạnh giữ đất, cản dòng chảy do mưa lớn gây ra, một phần nước mưa thấm dần xuống các lớp đất tạo thành nước ngầm.
D. Tán lá cản bớt ánh sáng và tốc độ gió.
Câu 14: Cây nào dưới đây không được xếp vào nhóm thực vật có hoa?
A. Cây dương xỉ
B. Cây chuối
C. Cây ngô
D. Cây lúa
Câu 15: Trong cùng một khu vực, so với nơi trống trải thì nơi có rừng có gì khác biệt về khí hậu?
A. Tốc độ gió mạnh hơn
B. Nắng nhiều và gay gắt hơn
C. Độ ẩm thấp hơn
D. Nhiệt độ thấp hơn.
Câu 16: Đại diện nào dưới đây thuộc lớp bò sát?
A. Cá cóc bụng hoa
B. Cá ngựa
C. Cá sấu
D. Cá heo.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm).
Câu 1: (2 điểm) Kể tên một số dạng năng lượng và cho ví dụ minh họa cho từng loại năng lượng?
Câu 2: (2 điểm) Trái Đất không tự phát sáng mà được chiếu bởi Mặt Trời.
a) Vì sao Mặt Trời chỉ chiếu sáng được một nửa Trái Đất?
b) Phần nào của Trái Đất sẽ là ban ngày?
Câu 3: (2 điểm) Thực vật có vai trò gì đối với động vật và đời sống con người?
---HẾT---
Lưu ý: Thí sinh không được sử dụng. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM – Mỗi ý đúng 0,25 điểm
Câu |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Đáp án |
B |
B |
D |
D |
B |
A |
C |
B |
C |
Câu |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
16 |
|
|
Đáp án |
C |
B |
D |
C |
A |
D |
C |
|
|
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
Một số dạng năng lượng
+ Động năng: do vật chuyển động.
+ Thế năng hấp dẫn: vật ở trên cao so với mặt đất.
+ Thế năng đàn hồi: khi lò xo, dây cao su,….biến dạng.
+ Quang năng: Mặt trời, bóng đèn, lửa,…phát ánh sáng.
+ Nhiệt năng: hòn than cháy, cốc nước nóng,…
+ Hóa năng: do quá trình biến đổi hóa học như pin, thực phẩm, xăng dầu,...
...
---(Để xem đầy đủ nội dung đáp án phần tự luận, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn Đề thi Học kì 2 môn KHTN lớp 6 CTST năm 2022 - 2023 trường THCS Nguyễn Văn Trỗi có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập .
Chúc các em học tập tốt!