Dưới đây là nội dung tài liệu Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 6 Chân trời sáng tạo năm 2022-2023 trường THCS Nguyễn Khuyến giúp các em học sinh lớp 6 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài môn Toán 6 CTST để chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN |
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP THI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN TOÁN 6 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO |
A. Bài tập trắc nghiệm
Sử dụng dữ liệu sau đây để làm câu 1, 2.
Một cửa hàng bán ô tô thống kê số lượng ô tô bán được trong bốn quý năm 2021 được kêt quả như sau:
.
Câu 1:Tổng số xe bán được trong bốn quý là:
A. 11 chiếc.
B. 110 chiếc.
C. 115 chiếc.
D. 12 chiếc.
Câu 2: Quý 4 bán được nhiều hơn quý 3 bao nhiêu chiếc xe?
A. 0, 5.
B. 1.
C. 5.
D. 10
Sử dụng dữ liệu sau đây để làm câu 4, 5.
Biểu đồ sau đây cho biết môn thể thao yêu thích nhất của các bạn học sinh khối 6 một trường THCS.
Câu 3: Môn thể thao được yêu thích nhất là:
A. Bóng đá.
B. Bóng rổ.
C. Cầu lông.
D. Bơi lội.
Câu 4:Số HS thích bóng đá nhiều hơn số HS thích bóng rổ là:
A. 0.
B. 80.
C. 60.
D. 10.
Câu 5:Tung đồng xu 32 lần liên tiếp, có 18 lần xuất hiện mặt thì xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt là
A. \({{\frac{18}{32}}}\).
B. \({{\frac{7}{16}}}\).
C. \({{\frac{12}{32}}}\).
D. \({{\frac{3}{8}}}\).
Câu 6:Khánh gieo một con xúc xắc 50 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau:
Số chấm xuất hiện |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
Số lần |
4 |
10 |
11 |
7 |
12 |
6 |
Xác suất thực nghiệm xuất hiện mặt 5 chấm là:
A. \({{\frac{1}{10}}}\).
B. \({{\frac{6}{25}}}\).
C. \({{\frac{2}{25}}}\).
D. Đáp án khác.
Câu 7: Số đối của \(\frac{-6}{-7}\) là :
|
|
|
|
Câu 8: Số nghịch đảo của \(-1\frac{3}{5}\) là
|
|
|
|
Câu 9: Phân số nhỏ nhất trong các phân số \(\frac{-33}{2013};\frac{-20}{-19};\frac{-3}{61};\frac{13}{14}\) là
|
|
|
|
Câu 10: Kết quả của phép tính 32,1 - ( - 29,325 ) là:
A. -61,245.
B. 61, 425.
C. 2, 775.
D. -612,45.
Câu 11:Kết quả phép tính \({{2,72 \times(-3,25)}}\) là:
A. -8, 84.
B. 8, 84.
C. -88, 4.
D. 88, 4.
Câu 12: Làm tròn số thập phân 81, 24035 đến hàng phần trăm ta được cố:
A. 81, 24.
B. 81, 25.
C. 81.
D. 81, 240.
Câu 13: Làm tròn số \({{-34567899}}\) đến hàng triệu, ta được số:
A. \({{-35000}}\).
B. \({{-34000000}}\).
C. \({{-3456000}}\).
D. Đáp án khác.
Câu 14: Trong các câu sau, câu nào đúng?
A. Hai tia chung gốc thì đối nhau
B. Hai tia chung gốc cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau
C. Hai tia chung gốc tạo thành một đường thẳng thì đối nhau
D. Hai tia đối nhau thì không cần chung gốc có số đo là.
Câu 15: Góc mAn dưới đây có số đo là
A. \({{130^\circ}}\).
B. \({{50^\circ}}\).
C. \({{40^\circ}}\).
D. \({{60^\circ}}\).
Câu 16: Cho đoạn thẳng AB = 9 cm, gọi M là trung điểm của đoạn thẳng AB. Khi đó số đo đoạn thẳng MA là
A. 9.
B. 4.5
C. 18
D. 3
Câu 17: Cho \({{x O y=90\circ}}\) và điểm \({{M}}\) nằm trong góc đó. Khẳng định đúng là
A. \({{x O y=x O M}}\).
B. \({{x O y>x O M}}\).
C. \(x O y < xOM \).
D. \({{y O M=x O M}}\).
Câu 18: Điểm N là trung điểm của đoạn thẳng AB nếu:
A. Điểm N nằm giữa hai điểm A và B
B. Điểm N cách đều hai điểm A và B
C. Điểm N nằm giữa và cách đều hai điểm A và B
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 19: Ba điểm P, T, Q thẳng hàng khi:
A. Ba điểm nằm trên ba đường thẳng phân biệt
B. Ba điểm nằm trên hai đường thẳng phân biệt
C. Ba điểm nằm trên một đường thẳng
D. Ba điểm bất kỳ
Câu 20: Cho hai tia \(OE\) va \(OF\) trùng nhau thì điểm nằm giữa là ?
A. \(O\)
B. \(E\)
C. \(F\)
D. \(E\) hoặc \(F\)
Câu 21: Khẳng định nào sau đây sai?
A. Góc nhọn nhỏ hơn góc vuông.
B. Góc tù lớn hơn góc nhọn.
C. Góc tù nhỏ hơn góc bẹt.
D. Góc vuông là góc lớn nhất.
Câu 22: Cho các góc với số đo như hình vẽ. Khẳng định đúng là
A. \(\widehat{ABC}<\widehat{DEF}\).
B. \(\widehat{ABC}=\widehat{DEF}\).
C. \(\widehat{ABC}>\widehat{DEF}\).
D. \(\widehat{DEF}>\widehat{ABC}\).
---(Để xem tiếp nội dung phần Trắc nghiệm của đề cương, các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--
B. Tự luận
I. Số học
Dạng 1: Thống kê, xác suất.
Bài 1: Trong ngày hội thể thao chào mừng ngày thành lập Đoàn Thanh Niên Cộng sản Hồ Chí Minh, hai đội A và B đã giành được một số huy chương Vàng, Bạc, Đồng được biểu diễn bằng biểu đồ cột kép như hình bên:
a) Tính tổng số huy chương các loại (Vàng, Bạc, Đồng) của mỗi đội A, B.
b) Cứ mỗi huy chương Vàng được tính 5 điểm, mỗi huy chương Bạc được tính 3,5 điểm, mỗi huy chương Đồng được tính 1,5 điểm. So sánh tổng số điểm đạt được của đội A và đội B.
Đồng được tính 1,5 điểm. So sánh tổng số điểm đạt được của đội A và đội B.
Bài 2: Trong hộp có 20 viên bi gồn 10 viên bi xanh, 6 viên bi đỏ và 4 viên bi vàng. Lấy ngẫu nhiên 1 viên bi. Tính xác xuất thực nghiệm lấy được viên bi:
a) Màu xanh b) Màu đỏ c) Màu vàng
Dạng 2: Thực hiện phép tính.
Dạng 3: Tìm x.
II. Hình học
...
---(Để xem tiếp nội dung phần còn lại của đề cương các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)--
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Đề cương ôn tập học kì 2 môn Toán 6 CTST năm 2022-2023 trường THCS Nguyễn Khuyến. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt!